Vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 109, 110

Giải câu 1 trang 109 VBT toán 5 tập 1

Phần 2:

Bài 1: Trang 109 VBT toán 5 tập 1

Đặt tính rồi tính:

365,37 + 542,81 416,3 - 252,17

...............................................................

...............................................................

25,14 x 3,6 78,24 : 1,2

..............................................................

..............................................................

Bài làm:

Đặt tính rồi tính 356,37 + 542,81 ; 416,3 – 252,17 ; 25,14 × 3,6 ; 78,24 : 1,2

Đặt tính rồi tính 356,37 + 542,81 ; 416,3 – 252,17 ; 25,14 × 3,6 ; 78,24 : 1,2

Bài 1 trang 109 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Đặt tính rồi tính

+] 356,37 + 542,81

+] 416,3 – 252,17

+] 25,14 × 3,6

+] 78,24 : 1,2

Lời giải:

Các bài giải vở bài tập Toán 5 [VBT Toán 5] khác:

  • Bài 1 trang 108 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Cho số thập phân 54,172 ….

  • Bài 2 trang 108 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Số tiền gửi tiết kiệm là 1 000 000 đồng ….

  • Bài 3 trang 109 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: 4200m bằng bao nhiêu ki -lô -mét ? ….

  • Bài 2 trang 109 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: ….

  • Bài 3 trang 110 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Cho hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ….

  • Bài 4 trang 110 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Tìm hai giá trị số của x sao cho: ….

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

  • Giải bài tập Toán lớp 5
  • Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5
  • Top 80 Đề thi Toán lớp 5 có đáp án

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 3-4-5 tại duongleteach.com

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 109 bài 163 Vở bài tập [VBT] Toán 5 tập 2. 1. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 140m, chiều dài 50m. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 1,5 tạ rau

1. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 140m, chiều dài 50m. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 1,5 tạ rau. Hỏi trên cả mảnh vườn đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau ?

2. Đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 50cm, chiều rộng 30cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó, biết diện tích xung quanh của hình hộp là 3200cm2

3. Tính chu vi và diện tích của mảnh đất có hình vẽ và kích thước ghi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 như hình vẽ dưới đây :

4. Một cái sân hình vuông có cạnh 30m. Một mảnh đất hình tam giác có diện tích bằng \[{4 \over 5}\] diện tích cái sân đó và có chiều cao là 24m. Tính độ dài cạnh đáy của mảnh đất hình tam giác đó.

Bài giải

1.

Bài giải

Chiều rộng hình chữ nhật là :

140 : 2 – 50 = 20 [m]

Diện tích mảnh vườn là :

50 ⨯ 20 = 1000 [m2]

Số ki-lô-gam rau thu hoạch được là :

1,5 : 100 ⨯ 1000 = 15 [tạ] = 1500kg

Đáp số : 1500kg

2.

Bài giải

Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là :

[50 + 30] ⨯ 2 = 160 [cm]

Chiều cao của hình hộp chữ nhật là :

3200 : 160 = 20 [cm]

Đáp số : 20cm

3.

Bài giải

Chiều dài thực mảnh đất hình chữ nhật là :

5 ⨯ 1000 = 5000 [cm] = 50m

Chiều rộng thực mảnh đất hình chữ nhật là :

3 ⨯ 1000 = 3000 [cm] = 30m

Độ dài thực các cạnh góc vuông mảnh đất tam giác là :

3 ⨯ 1000 = 3000 [cm] = 30m

4 ⨯ 1000 = 4000 [cm] = 40m

Chu vi mảnh đất là :

50 + 30 + 30 + 40 + 30 = 180 [m]

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là :

50 ⨯ 30 = 1500 [m2]

Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông là :

30 ⨯ 40 : 2 = 600 [m2]

Diện tích mảnh đất là :

1500 + 600 = 2100 [m2]

Đáp số : Chu vi 180m

Diện tích 2100m2

4.

Bài giải

Diện tích cái sân hình vuông là :

30 ⨯ 30 = 900 [m2]

Diện tích mảnh đất hình tam giác là :

 \[900 \times {4 \over 5} = 720\,\left[ {{m^2}} \right]\]

Cạnh đáy của mảnh đất hình tam giác là :

720 ⨯ 2 : 24 = 60 [m]

Đáp số : 60m

 Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Xem thêm tại đây: Bài 163. Luyện tập chung

Số tiền gửi tiết kiệm là 1 000 000 đồng. Một tháng sau cả tiền gửi và tiền lãi được 1 005 000 đồng. Hỏi số tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm số tiền gửi?

Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

1. Cho số thập phân 54,172

Chữ số 7 có giá trị là:

\[\eqalign{ & A.\,\,\,7\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.\,{7 \over {10}} \cr

& C.\,{7 \over {100}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.\,{7 \over {1000}} \cr} \]

2. Số tiền gửi tiết kiệm là 1 000 000 đồng. Một tháng sau cả tiền gửi và tiền lãi được 1 005 000 đồng. Hỏi số tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm số tiền gửi?

A. 105%                                              B. 10,05%

C. 100,05%                                         D. 0,5%

3. 4200m bằng bao nhiêu ki-lô-mét?

A. 420km                                             B. 42km

C. 4,2 km                                             D. 0,42km

Phần 2

1. Đặt tính rồi tính

356,37 + 542,81                      416,3 – 252,17

25,14 x 3,6                               78,24 : 1,2

2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a] 5m 5cm = .................m

b] 5m2 5dm2 = ............ m2

3. Cho hình chữ nhật ABCD và hình bình hàng AMCN có các kích thước ghi trên hình vẽ. Tính diện tích của hình bình hành AMCN bằng hai cách khác nhau.

4. Tìm hai giá trị số của x sao cho: 8,3 < x < 9,1

x = ................

x = ...............

Bài giải:

Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

1. Chọn đáp án C

2. Chọn đáp án D

3. Chọn đáp án C

Phần 2

1. Đặt tính rồi tính

2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a] 5m 5cm = 5,05 m

b] 5m2 5dm2 = 5,05 m2

3. Cho hình chữ nhật ABCD và hình bình hàng AMCN có các kích thước ghi trên hình vẽ. Tính diện tích của hình bình hành AMCN bằng hai cách khác nhau.

Bài giải

Cách 1:

Nhìn hình ta có: AD = BC = 8cm; BM = ND = 4cm

Nên diện tích tam giác AND = diện tích tam giác BMC

Diện tích tam giác AND là:

4 x 8 : 2 = 16 [cm2]

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

10 x 8 = 80 [cm2]

Diện tích hình bình hành AMCN là:

Diện tích hình chữ nhật ABCD + diện tích tam giác AND + diện tích tam giác BCM

 80 + 16 + 16 = 112 [cm2]

Cách 2:

Nối hai điểm AC ta được 2 tam giác bằng nhau ACN = ACM

Với NC = AM = 14 cm là hai cạnh đáy của 2 tam giác trên

Diện tích tam giác CAN là:

24 x 8 : 2 = 56 [cm2]

Diện tích hình bình hành AMCN là:

56 x 2 = 112 [cm2]

4. Tìm hai giá trị số của x sao cho: 8,3 < x < 9,1

Ta có: 8,3 < 8,5 < 9 < 9,1

Vậy x = 8,5

        x = 9

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Xem thêm tại đây: Bài 88. Luyện tập chung

Video liên quan

Chủ Đề