Xác minh nhân thân là gì

[1] Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú, bao gồm:

- Giấy tờ, tài liệu để chứng minh quan hệ vợ, chồng: Giấy chứng nhận kết hôn; giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; xác nhận của UBND cấp xã hoặc UBND cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã nơi cư trú;

- Giấy tờ, tài liệu để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con: Giấy khai sinh; chứng nhận hoặc quyết định việc nuôi con nuôi; quyết định việc nhận cha, mẹ, con; xác nhận của UBND cấp xã hoặc UBND cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã nơi cư trú; Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng có chứa thông tin thể hiện quan hệ nhân thân cha hoặc mẹ với con; quyết định của Tòa án, trích lục hộ tịch hoặc văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định, cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận về quan hệ cha, mẹ với con.

[2] Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân thuộc trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú, bao gồm:

- Giấy tờ, tài liệu để chứng minh mối quan hệ anh, chị, em ruột, cháu ruột: Giấy khai sinh, xác nhận của UBND cấp xã hoặc UBND cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã nơi cư trú;

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh mối quan hệ cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ: Quyết định cử người giám hộ; xác nhận của UBND cấp xã hoặc UBND cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã tại nơi cư trú về mối quan hệ nhân thân;

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh không còn cha, mẹ: Giấy chứng tử của cha, mẹ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha, mẹ mất tích, chết, xác nhận của UBND cấp xã hoặc UBND cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã tại nơi cư trú về việc cha, mẹ đã chết;

- Giấy tờ chứng minh người cao tuổi: Giấy khai sinh, thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu; sổ Bảo hiểm xã hội, Thẻ bảo hiểm y tế hoặc xác nhận của UBND cấp xã, UBND cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã tại nơi cư trú về ngày, tháng, năm sinh;

- Giấy tờ chứng minh người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi: Chứng nhận của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên hoặc xác nhận của UBND cấp xã, UBND cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã tại nơi cư trú;

- Giấy tờ chứng minh người chưa thành niên gồm: Giấy khai sinh, thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, sổ Bảo hiểm xã hội, Thẻ bảo hiểm y tế hoặc xác nhận của UBND cấp xã, UBND cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã tại nơi cư trú về ngày, tháng, năm sinh.

Lưu ý: Trường hợp thông tin chứng minh quan hệ nhân thân của công dân đã có trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc cơ sở dữ liệu chuyên ngành thì cơ quan đăng ký cư trú không yêu cầu công dân phải cung cấp giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân.

Điểm a, b , c khoản 2 Điều 20  Luật Cư trú được quy định như sau:

Điều 20. Điều kiện đăng ký thường trú

2. Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp sau đây:

a] Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;

b] Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;

c] Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ.”

Trung Tài

HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN

Theo quy định của hãng hàng không, tất cả các hành khách tham gia các chuyến bay trong và ngoài nước đều phải có đầy đủ giấy tờ tùy thân. Tuy nhiên vì một số lý do mà quý hành khách không có đủ giấy tờ túy thân sẽ không thể thực hiện được chuyến bay.

Vì thế, trong trường hợp này, giấy xác nhận nhân thân trở nên cực kỳ hữu ích và vô cùng quan trọng.

1. Các bước làm mẫu giấy xác nhận nhân thân đi máy bay

• Bước 1: chụp ảnh 4×6 trước khi làm giấy xác nhận nhân thân. • Bước 2: điền đầy đủ thông tin hành khách vào mẫu giấy xác nhận nhân thân. • Bước 3: mang đầy đủ giấy tờ đến công an phường xã nơi cư trú để được xác nhận. • Bước 4: sau khi cơ quan công an phường xã xác nhận nhớ kiểm tra kỹ hình ảnh phải được đóng dấu giáp lai.

• Bước 5: hoàn thành và dùng giấy xác nhận trên đi máy bay trong 30 ngày kể từ ngày ký.

Vé giá rẻ 199000 đồng
Vé khuyến mãi từ 9000 đồng
Tổng đài 19002243
Hỗ trợ trực tuyến 247 tất cả các ngày trong tuần

2. Khi nào cần giấy xác nhận nhân thân?

  • Hành khách muốn đi máy bay nhưng chưa có giấy chứng minh nhân dân, bằng lái xe, hộ chiếu hay những giấy tờ tùy thân khác có giá trị để làm thủ tục đi máy bay.
  • Hành khách có giấy tờ tùy thân bị nhòa số, nhòa hình sẽ phải làm giấy xác nhận nhân thân để đi máy bay.
  • Hành khách từ 14 tuổi trở lên nhưng chưa có giấy chứng minh nhân dân.
  • Hành khách có giấy chứng minh nhân dân quá hạn 15 năm, giấy phép lái xe, hộ chiếu còn hạn từ dưới 6 tháng sẽ phải làm giấy xác nhận nhân thân.

3. Làm giấy xác nhận nhân thân ở đâu?

  • Giấy xác nhận nhân thân sẽ được xác nhận tại trụ sở công an phường, công an xã nơi hành khách có đăng ký tạm trú, thường trú chứng thực.
  • Giấy xác nhận nhân thân chỉ có giá trị trong vòng 30 ngày kể từ ngày cấp.
  • Phải có mộc đỏ đóng giáp lai hình, và chữ ký của người đứng đầu cơ quan công an phường, xã.

4. Làm giấy xác nhận nhân thân như thế nào?

Quý khách vui lòng điền mẫu giấy xác nhận nhân thân như bên dưới, điên đầy đủ thông tin và mang theo ảnh 4×6 ra cơ quan công an phường, xã để chứng thực.

5. Những loại giấy tờ nào có thể đi máy bay

Theo quy định của hãng hàng không, các hành khách có giấy tờ tùy thân như sau có thể thực hiện chuyến bay mà hãng hàng không khai thác đối với các chuyến bay nội địa.

A. Hành khách mang quốc tịch Việt Nam

I. Hành khách dưới 14 tuổi:

a. Giấy khai sinh; trường hợp dưới 01 tháng tuổi chưa có giấy khai sinh thì phải có giấy chứng sinh;

b. Giấy xác nhận của tổ chức xã hội đối với trẻ em do tổ chức xã hội đang nuôi dưỡng, chỉ có giá trị sử dụng trong thời gian 06 tháng kể từ ngày xác nhận.

II. Hành khách từ 14 tuổi trở lên:

a. Hộ chiếu.

b. Giấy thông hành [bao gồm loại giấy thông hành đi qua các tỉnh biên giới tiếp giáp với Việt Nam].

c. Thị thực rời.

d. Thẻ thường trú, thẻ tạm trú.

e. Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân.

f. Giấy chứng minh, chứng nhận của các lực lượng vũ trang.

g. Thẻ Đại biểu Quốc hội.

h. Thẻ Đảng viên.

i. Thẻ Nhà báo.

j. Giấy phép lái xe ô tô.

k. Giấy phép mô tô.

l. Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay.

m. Thẻ của Ủy ban An ninh hàng không dân dụng quốc gia.

n. Thẻ nhận dạng của các hãng hàng không Việt Nam.

o. Giấy xác nhận nhân thân: có các thông tin cơ bản sau: họ và tên, ngày tháng năm sinh, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, nơi ở hiện nay do công an phường, xã nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận, có dán ảnh, đóng dấu giáp lai và chỉ có giá trị trong vòng 30 ngày kể từ ngày xác nhận.

p. Giấy của cơ quan có thẩm quyền chứng nhận hành khách là người vừa chấp hành xong bản án, giấy xác nhận có dán ảnh, đóng dấu giáp lai và chỉ có giá trị trong vòng 30 ngày kể từ ngày xác nhận

B. Hành khách mang quốc tịch nước ngoài

a. Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy thông hành, thị thực rời, thẻ thường trú, thẻ tạm trú do Việt Nam cấp [lưu ý các loại giấy tờ này phải có dấu xuất, nhập cảnh Việt Nam theo quy định].

b. Trong trường hợp hành khách mất hộ chiếu, phải có công hàm của cơ quan ngoại giao, lãnh sự của quốc gia hành khách mang quốc tịch hoặc công văn của sở ngoại vụ, cơ quan công an địa phương nơi mất xác nhận nhân thân và việc mất hộ chiếu của hành khách, có dán ảnh, dấu giáp lai. Công hàm, công văn xác nhận có giá trị sử dụng 30 ngày kể từ ngày xác nhận.

c. Các loại chứng minh thư do cơ quan ngoại giao cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế như: Chứng minh thư ngoại giao, Chứng minh thư lãnh sự, Chứng minh thư công vụ, Chứng minh thư lãnh sự danh dự, Chứng minh thư phổ thông theo quy định tại Quyết định số 2771/2007/QĐ-BNG-LT ngày 07/11/2007. Loại giấy tờ này được đính chính tại Quyết định số 1281/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2016 của Bộ GTVT.

Trên đây là bài viết “Vì sao phải có giấy xác nhận nhân thân? Làm giấy xác nhận nhân thân như thế nào?”. Hi vọng bài viết vừa rồi của mình đã giúp các bạn có thêm kinh nghiệm trước khi lên máy bay và bắt đầu hành trình du lịch, khám phá của mình một cách thuận lợi nhất.

Nếu cảm thấy bài viết này hay thì đừng quên Like, Share và đánh giá 5 sao để ủng hộ chúng tôi nhé. Theo dõi website của chúng tôi thường xuyên để cập nhật giá vé máy bay rẻ nhất và những mẹo, tip hữu ích nhất về du lịch nhé!

Video liên quan

Chủ Đề