Xin chào tiếng Trung Quốc là gì

Bài 5: Xin chào | Hỏi thăm | Tạm biệt | Hẹn gặp lại trong tiếng Trung

Bạn đã biết cách nóixin chào tiếng Trung, Hỏi thăm, Tạm biệt và Hẹn gặp lại trong tiếng Trung chưa? Chào hỏi là tình huống đầu tiên và cơ bản nhất khi học bất cứ một môn ngoại ngữ nào.

Xem lại bài 4: Hệ thống thanh điệu

Trong bài học tiếng Trung cơ bản ngày hôm nay, tiếng Trung Chinese sẽ hướng dẫn các bạn những câu khẩu ngữ tiếng Trung về xin chào, hỏi thăm cơ bản trong tiếng Trung.
Hy vọng bài học nhỏ này sẽ giúp bạn áp dụng thông thạo và linh hoạt trong đời sống.

Phần #1: Chào hỏi tiếng Trung Quốc

Xin chào tiếng Trung thông thường

Xin chào: Nĭ hăo. 你好

Tạm biệt: Zàijiàn /Chai chen / 再见

Hẹn gặp lại: huí tóu jiàn / 回 头 见

Khi gặp nhau lần đầu có thể chào một cách đơn giản và thông dụng.

A + 好 [A là đại từ,danh từ chỉ người]
你 Nĭ好hăo

  • Nĭ hăo.
Chào anh [ chị, bạn].


Cách chào hỏi tiếng Trung theo buổi

  • 先生,早安!
  • Xiānsheng, zăo ān!
  • Xen sang, chảo an!
Chào ngài, buổi sáng vui vẻ!
  • 小姐,中午好!
  • Xiăojiĕ, zhōngwŭ hăo.
  • Xéo chỉa, Trung ú hảo.
Chào cô, chúc cô buổi trưa vui vẻ!
  • 老板,晚安!
  • Lăobăn, wăn an!
  • Láo bản, oản an!
Chào ông, chúc ngủ ngon!

Cách chào hỏi bằng tiếng Trung khi mới gặp lần đầu

  • 认识你,我很高兴。
  • Rènshinĭ, wŏhĕn gāoxìng.
  • Rận sư nỉ, ủa khẩn cao xinh.
Tôi rất vui mừng khi quen biết anh [chị].
  • 认识你,我也很高兴。
  • Rènshinĭ, wŏyĕ hĕn gāoxìng.
  • Rận sư nỉ, ủa giế khẩn cao xinh.
Quen biết anh tôi cũng rất vui

Một vài cách chào hỏi tiếng Trung thường dùng khác

  • 你吃了吗?
  • Nĭchī le ma?
  • Nỉ trư[s] lơ ma?
Anh ăn cơm chưa?
  • 我吃了。你呢?
  • Wŏchī le. Nĭ ne?
  • Ủa trư[s] lơ. Nỉ nơ?
Tôi ăn rồi, anh đã ăn chưa?
  • 你去哪儿?
  • Nĭ qù năr?
  • Nỉ chuy[s] nảr?
Anh đi đâu đấy?
  • 我出去。
  • Wŏchūqù.
  • Ủa tru[s] chuy[s].
Tôi đi ra ngoài.

Chào tạm biệt tiếng Trung

  • 再见。
  • Zàijiàn.
  • Chai chen
Tạm biệt.
  • 明天见。x.
  • Míngtiān jiàn.
  • Mính then chen.
Ngày mai gặp nhé

Nghĩa của từ 「再」giống với trong tiếng Việt là  Lại nữa , từ 「见」「会」có nghĩa là Gặp, hai từ này ghép lại sẽ có nghĩa là  Hẹn gặp lại lần nữa.

Ở miền Bắc từ 「再会」đươc sử dụng nhiều.

Hẹn gặp lại tiếng Trung

  • Hẹn gặp lại: huí tóu jiàn / 回 头 见
  • Gặp lại sau: yīhuìr jiàn / 一会儿 见
  • Mai gặp lại: míngtiān jiàn / 明天 见

Phần #2: Cách hỏi thăm sức khỏe bằng tiếng Trung

  • A + 好吗?
  • A + hảo ma?
  • A + hăoma?
A+ có khỏe không?
  • 你好吗?
  • Nĭ hăo ma?
  • Ní hảo ma?
Anh khỏe không?
  • 我好!
  • Wŏ hăo!
  • Úa hảo!
Tôi khỏe!
  • 你身体好吗?
  • Nĭ shēntĭ hăoma?
  • Nỉ sân thí hảo ma?
Anh khỏe không?
  • 我很好,谢谢。你呢?
  • Wŏ hĕn hăo, xièxie. Nĭ ne?
  • Úa khấn hảo, xiê xiề nỉ. Nỉ nơ?
Tôi rất khỏe, cám ơn anh. Còn anh?
  • 我也很好,谢谢你。
  • Wŏ yĕ hĕn hăo, xiè xie nĭ.
  • Ủa dế khấn hảo, xiệ xiê nỉ.
Tôi cũng rất khỏe, cám ơn anh.

Phần #3 : Những câu thường dùng trong tiếng Trung

Chữ Hán/ Phiên âm Tiếng Việt
  • 你好
  • Nĭ hăo!
  • Ní hảo
Chào anh!
  • 早安!
  • Zăo ān!
  • Chảo an!
Chào buổi sáng!
  • 午安!
  • Wŭ ān!
  • Ủ an!
Chào buổi trưa!
  • 晚安!
  • Wăn ān!
  • Oản an!
Chào buổi tối, chúc ngủ ngon!
  • 请进
  • Qĭngjìn!
  • Chỉnh chịn!
Mời vào!
  • 请跟我走!
  • Qĭnggēnwŏzŏu!
  • Chỉnh cân úa chẩu!
Hãy đi theo tôi!
  • 请坐!
  • Qĭngzuò!
  • Chỉnh chụa!
Mời ngồi!
  • 请吃饭!
  • Qĭng chīfàn!
  • Chỉnh[s] trư phan!
Mời ăn cơm!
  • 请喝茶。
  • Qĭng hē chá.
  • Chỉnh[s] khưa trá[s].
Mời uống trà!
  • 别客气。
  • Bié kè qi.
  • Bía khưa chí[s].
Đừng khách khí.
  • 请上车。
  • Qĭng shàng chē.
  • Chỉnh[s] sang trưa[s].
Mời lên xe.
  • 请下车。
  • Qĭng xià chē.
  • Chỉnh[s] xe trưa[s].
Mời xuống xe.
  • 请说慢一点。
  • Qĭng shuō màn yī diăn.
  • Chỉnh[s] xua man y tẻn.
Xin nói chậm một chút.
  • 请再说一遍。
  • Qĭng zài shuō yì biān.
  • Chỉnh[s] chại sua ý ben.
Xin nhắc lại lần nữa.
  • 请大声一点。
  • Qĭng dà shēng yì diăn.
  • Chỉnh[s] tạ sâng u tẻn.
Xin nói to một chút.
  • 请帮我一下。
  • Qĭng bāng wŏ yí xià.
  • Chỉnh[s] bang ủa y xẹ.
Hãy giúp tôi.
  • 请等我一会儿。
  • Qĭng dĕng yí huìr.
  • Chỉnh[s] tẩng ý huậy.
Xin đợi một chút.
  • 感谢。
  • Găn xiè.
  • Cản xiệ.
Cảm ơn.
  • 不用谢。
  • Bú yòng xiè.
  • Bú dung xiệ.
Không cần cảm ơn.
  • 没什么。
  • Méi shén me.
  • Mấy sấn mơ.
Không có gì.
  • 对不起。
  • Duì bù qĭ.
  • Tuây bu chi[s].
Xin lỗi.

Xem chi tiết: Xin lỗi tiếng Trung

  • 请原谅。
  • Qĭng yuán liàng.
  • Chỉnh[s] duán lẹng.
Xin thứ lỗi.
  • 麻烦你了。
  • Má fán nĭ le.
  • Má phán nỉ lơ.
Làm phiền anh.
  • 劳驾。
  • Láo jià.
  • Láo chà.
Cảm phiền.
  • 我很抱歉。
  • Wŏ hĕn bào qiàn.
  • Uá khẩn pạo chẹn[s].
Thành thật xin lỗi.
  • 太可惜。
  • Tài kĕ xī.
  • Thại khưa xi.
Thật đáng tiếc.
  • 客气一点。
  • Kè qi yì diăn.
  • Khưa chi[s] y tẻn.
Khách khí một chút.
  • 我走啊。
  • Wŏ zŏu a.
  • Uá chẩu a.
Tôi đi đây.
  • 慢走。
  • Màn zŏu.
  • Mạn chẩu.
Về nhé.
  • 再见。
  • Zài jiàn.
  • Chại chen.
Tạm biệt.
  • 请客气。
  • Qĭng kè qì.
  • Chỉnh[s] khưa chi[s]
Xin khách khí.
  • 别客气。
  • Bié kè qì.
  • Biế khựa chi[s]
Xin đừng khách khí.
  • 好久不见。
  • Hăo jiŭ bú jiàn.
  • Hảo chỉu bú chẹn.
Lâu rồi không gặp.
  • 请等一下,请等一等。
  • Qĭng dĕng yí xià;
  • Chỉnh[s] tẩng ý xẹ;
  • Qĭng dĕng yì dĕng.
  • chỉnh[s] tẩng y tẩng.
Đợi chút.

Phần #4: Từ vựng tiếng Trung cơ bản

1 tôi, tao, ta
2 anh, chị, mày
3 anh ta, nó, cô ấy
4 先生 xiān sheng ngài, ông
5 认识 rèn shi quen biết
6 hĕn rất
7 hăo tốt, khỏe
8 经理 jīng lĭ giám đốc
9 高兴 gāo xìng vui mừng
10 cũng
11 身体 shēn tĭ thân thể
12 chī ăn
13 băo no

Phần #5: Giải thích từ tiếng Trung cơ bản

ma

Ngữ khí từ đặt ở cuối câu trần thuật để cấu thành câu hỏi có nghĩa là Có phải không?.

ne

Là từ đặt ở cuối câu dùng làm câu hỏi rút gọn [ khi không muốn nhắc lại câu hỏi].

Anh, em, mày, ông, bà dùng để chỉ người nói chuyện với mình [xưng hô thường].

nín

Ngài, ông, bà. Dùng để nói chuyện với bậc trên, tỏ lòng kính trọng, xã giao [ xưng hô tôn kính].

hăo

Tốt, hay, giỏi, khỏe, được

Tôi, tao, tớ, con, cháu Dùng để xưng khi nói chuyện với người khác.

Anh ấy, chị ấy, bà ấy, nó Dùng để chỉ người thứ ba.
我们

wŏ men

Chúng tôi, chúng ta, chúng em Dùng để xưng hô đông người gồm cả mình trong đó.
咱们

zán men

Chúng tôi, chúng ta Dùng để xưng hô phía mình và phía đối phương.
你们

nĭmen

Các anh, các chị, các bạn Dùng để xưng hô đối tượng từ người thứ hai trở lên.
他们

tāmen

Các cô, các bạn ấy Dùng để xưng hô đối tượng ngoài mình và đối tượng nói chuyện.

Ghi nhớ: Người Trung Quốc hay người Đài Loan đều gọi nhau bằng họ + đại từ [ anh, chị, ông, bà] hoặc gọi họ + chức vụ [ danh từ].

Ví dụ:

  • 李经理
  • Lĭ jīng lĭ.
  • Lỷ chinh lỉ.
Giám đốc Lý

Phần #6: Hội thoại tiếng Trung Cơ bản

  • 你好,你好吗?
  • Nĭ hăo, nĭ hăo ma?
  • Ní hảo, ní hảo ma?
Chào chị, chị khỏe không?
  • 你好,我很好。你呢?
  • Nĭ hăo, wŏ hĕn hăo. Nĭ ne?
  • Ní hảo, ủa khấn hảo. Nỉ nơ?
Chào em, chị khỏe. Còn em?
  • 我也很好。
  • Wŏ yĕ hĕn hăo.
  • Uả dế khấn hảo.
Em cũng vậy.
  • 请坐。
  • Qĭng zuò.
  • Chỉnh[s] chụa.
Chị ngồi đi.
  • 谢谢。
  • Xièxie.
  • Xiệ xiề.
Cám ơn em.
  • 别客气。
  • Biékèqi.
  • Pía khưa chi[s].
Xin đừng khách khí.
  • 李经理,中午好!
  • Lĭ jīng lĭ, zhōng wŭ hăo!
  • Lỷ chinh lỉ, Trung ủ hảo!
Giám đốc Lý buổi trưa vui vẻ!
  • 你好,请喝茶。
  • Nĭ hăo, qĭng hē chá.
  • Ní hảo, chỉnh[s] khưa trá[s].
Chào anh, mời anh uống trà.
  • 谢谢你。
  • Xièxie nĭ.
  • Xiệ xiề nỉ.
Cám ơn anh.
  • 你吃饭了吗?
  • Nĭ chī fàn le ma?
  • Nỉ trư phan lơ ma?
Anh ăn cơm chưa?
  • 我吃了。
  • Wŏ chī le.
  • Ủa trư lơ.
Tôi ăn rồi.
  • 你呢?
  • Nĭ ne?
  • Nỉ nơ?
Còn anh?
  • 我吃饱了。
  • Wŏ chī băo le.
  • Uả chư bảo lơ.
Tôi ăn no rồi.

Bài học hôm nay đến các bạn học được gì nhiều nào?. Cách nói xin chào, tạm biệt tiếng Trung, hỏi thăm sức khỏe trong tiếng Trung, từ vựng tiếng Trung cơ bản thật đơn giản phải không các bạn. Các bạn hãy cố gắng luyện tập chăm chỉ để nói được trôi chảy nhé.

Xem tiếp bài 6: Số đếm, hỏi tuổi

Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.

Nguồn: chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về:Trung tâmtiếng TrungChinese
Vui lòngkhông copykhi chưa được sự đồng ý của tác giả

Chủ Đề