Bài - bài 16.1, 16.2, 16.3, 16.4, 16.5 phần bài tập bổ sung trang 38 sbt toán 6 tập 2

Vì bản đồ cótỉ lệ xích\[1: 1000\] nên trên bản đồ, chiều dài khu đất giảm đi\[1000\]lần, chiều rộng giảm đi\[1000\]lần nên diện tích giảm đi\[1000. 1000 = 1000 000\][lần], từ đó ta tìm được diện tích trên bản đồ.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 16.1
  • Bài 16.2
  • Bài 16.3
  • Bài 16.4
  • Bài 16.5

Bài 16.1

Điền vào chỗ trống [] :

a] Tỉ số của \[\displaystyle {3 \over 4}m\]và\[60cm\]là .........

b] Tỉ số của \[\displaystyle {2 \over 5}\]giờ và\[12\]phút là .........

c] Tỉ số của\[2,5\]tạ và\[80 kg\]là.........

d]Tỉ số của\[2\]ngày và \[\displaystyle 3{1 \over 2}\]giờ là.........

Phương pháp giải:

- Đổi các đại lượng về cùng một đơn vị đo.

- Áp dụng định nghĩa :

Thương của phép chia số \[a\] cho số \[b \;[b 0]\] được gọi là tỉ số của hai số \[a\] và \[b.\]

Tỉ số của hai số \[a\] và \[b\] được viết là\[\dfrac{a}{b}\] hoặc \[a : b.\]

Lời giải chi tiết:

a] Đổi :\[\displaystyle {3 \over 4}m ={3 \over 4}.100 cm =75cm. \]

Tỉ số của \[\displaystyle {3 \over 4}m\]và\[60cm\]là : \[75 : 60=5: 4.\]

b] Đổi :\[\displaystyle {2 \over 5}\]giờ \[=24\] phút.

Tỉ số của \[\displaystyle {2 \over 5}\]giờ và\[12\]phút là : \[24 : 12 = 2: 1.\]

c] Đổi :\[2,5\]tạ \[=250kg.\]

Tỉ số của\[2,5\]tạ và\[80 kg\]là\[250 : 80 = 25: 8.\]

d] Đổi : \[2\] ngày \[=48\] giờ.

Tỉ số của\[2\]ngày và \[\displaystyle 3{1 \over 2}\]giờ là\[\displaystyle 48 : 3{1 \over 2}=48 : {7 \over 2} =48 . {2\over 7}= 96: 7.\]

Bài 16.2

Nếu tăng một cạnh của hình chữ nhật thêm\[10\%\]độ dài của nó và giảm cạnh kia đi\[10\%\]độ dài của nó thì diện tích hình chữ nhật đó:

[A] Tăng lên\[1\%;\]

[B] Giảm đi\[1\%;\]

[C] Không thay đổi;

[D] Không kết luận được có thay đổi hay không.

Hãy chọn đáp án đúng

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính diện tích :

Diện tích \[=\] chiều dài \[. \] chiều rộng.

Lời giải chi tiết:

Giả sử chiều dài của hình chữ nhật ban đầu là \[x\], chiều rộngcủa hình chữ nhật ban đầu là \[y.\]

Diện tích hình chữ nhật ban đầu là : \[x.y.\]

Giả sử ta tăng chiều dài của hìnhchữ nhật thêm\[10\%\]độ dài của nó và giảm chiều rộng đi \[10\%\] chiều dài của nó.

Khi đóchiều dài của hình chữ nhật mới là \[x + 10\%.x =x[1+10\%]=x[1+\dfrac{1}{10}]\]\[= \dfrac{11}{10}x\], chiều rộngcủa hình chữ nhật mới là \[y - 10\%y=y[1-10\%] =y[1-\dfrac{1}{10}]\]\[= \dfrac{9}{10}y.\]

Diện tích hình chữ nhật mới là : \[\dfrac{11}{10}x .\dfrac{9}{10}y =\dfrac{99}{100}xy\]

Ta thấy hiệu diện tích hình chữ nhật ban đầu và hình chữ nhật mới là:

\[x.y-\dfrac{99}{100}xy=\dfrac{100}{100}xy-\dfrac{99}{100}xy\]\[=\dfrac{1}{100}xy=xy.1\%\]

Vậy diện tích hình chữ nhật giảm đi\[1\%.\]

Chọn đáp án \[[B].\]

Bài 16.3

Một khu đất hình chữ nhật có diện tích là\[5000m^2\].Trên bản đồ tỉ lệ xích\[1: 1000\], khu đất đó có diện tích bao nhiêu ?

Phương pháp giải:

Vì bản đồ cótỉ lệ xích\[1: 1000\] nên trên bản đồ, chiều dài khu đất giảm đi\[1000\]lần, chiều rộng giảm đi\[1000\]lần nên diện tích giảm đi\[1000. 1000 = 1000 000\][lần], từ đó ta tìm được diện tích trên bản đồ.

Lời giải chi tiết:

Trên bản đồ, chiều dài khu đất giảm đi\[1000\]lần, chiều rộng giảm đi\[1000\]lần nên diện tích giảm đi :

\[1000. 1000 = 1000 000\][lần]

Vậy diện tích khu đất trên bản đồ là:

\[5000m^2: 1000000 \]\[= 50000000 cm^2 :1000000 = 50cm^2\]

Bài 16.4

Hiệu của hai số là\[32\]. Biết\[25\%\]số lớn bằng\[0,375\%\]số nhỏ. Tìm hai số đó

Phương pháp giải:

Ta thực hiện theo thứ tự sau:

- Tìm tỉ số giữa số lớn và số nhỏ.

- Tìm phân số chỉ \[32\] đơn vị.

- Tìm số nhỏ ta lấy \[32\] chia chophân số chỉ \[32\] đơn vị.

- Tìm số lớn ta lấy số nhỏ cộng với \[\;32.\]

Lời giải chi tiết:

Đổi \[\displaystyle 25\% = {1 \over 4};0,375 = {3 \over 8}\]

Số lớn bằng : \[\displaystyle {3 \over 8}:{1 \over 4} ={3 \over 8}.{4 \over 1}= {3 \over 2}\][số nhỏ]

Phân số chỉ \[32\] là : \[\displaystyle {3 \over 2} - 1 = {1 \over 2}\][số nhỏ]

Vậy số nhỏ là : \[\displaystyle 32:{1 \over 2}=32.2 = 64\]

Số lớn là : \[64 + 32 = 96.\]

Bài 16.5

Tỉ số của hai số là \[\displaystyle {3 \over 5}\], hiệu các bình phương của chúng là\[ 64\]. Tìm hai số đó.

Phương pháp giải:

Gọi hai số phải tìm là\[a\]và\[b\; [b \ne 0].\]

Ta có \[\displaystyle {a \over b} = {3 \over 5} = {{3k} \over {5k}}\left[ {k\ne 0} \right]\]

Vậy\[a = 3k, b = 5k\]

Sử dụng dữ kiệnhiệu các bình phương của chúng là\[ 64\] ta tìm được \[k\], từ đó tìm được \[a\] và \[b.\]

Lời giải chi tiết:

Gọi hai số phải tìm là\[a\]và\[b\; [b \ne 0].\]

Ta có \[\displaystyle {a \over b} = {3 \over 5} = {{3k} \over {5k}}\left[ {k\ne 0} \right].\]

Đặt \[a = 3k, b = 5k\] với \[k\in \mathbb Z, k\ne 0\]

Theo đề bài ta có: \[{a^2} - {b^2} = - 64 \]

Hay \[{\left[ {3k} \right]^2} - {\left[ {5k} \right]^2} =-64\]
\[ \Rightarrow 9{k^2} - 25{k^2} = - 64 \]
\[ \Rightarrow - 16{k^2} = - 64 \]
\[ \Rightarrow {k^2} = 4 \]
\[ \Rightarrow k = 2 \] hoặc \[k=-2\]

Với\[k = 2\]thì\[a = 3. 2 = 6\;;\]\[ b = 5. 2 = 10.\]

Với\[k = -2\]thì\[a = 3. [- 2] = -6\;;\]\[ b = 5. [- 2] = - 10.\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề