- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
- Bài 5
- Bài 6
Bài 1
1. Look, listen anh repeat.
[Nhìn, nghe và đọc lại.]
a] Let's go to the zoo, Linda.
[Chúng ta hãy đi sở thú nhé Linda.]
Sorry. I can't.
[Xin lỗi. Tôi không thể.]
b] How about you, Mai?
[Còn bạn thì sao, Mai?]
Would you like to go to the zoo?
[Bạn có muốn đi sở thú không?]
Yes, I'd like to. Can we go to the supermarket first?
[Có, tôi muốn. Chúng ta có thể đến siêu thị trước không?]
c] Why do you want to go to the supermarket?
[Tại sao bạn muốn đến siêu thị?]
Because I want to buy something to eat.
[Bởi vì tôi muốn mua một ít đồ ăn.]
d] Me too! I'm hungry!
[Tôi cũng vậy! Tôi đói bụng rồi!]
Let's go together.
[Chúng ta cùng đi thôi.]
Bài 2
2. Point and say.
[Chỉ và nói.]
Lời giải chi tiết:
a] Why do you want to go to the zoo?
[Vì sao bạn muốn đến sở thú?]
Because I want to see the animals.
[Bởi vì tôi muốn xem những con thú.]
b] Why do you want to go to the cinema?
[Tại sao bạn muốn đến rạp chiếu phim?]
Because I want to see a film.
[Bởi vì tôi muốn xem phim.]
c] Why do you want to go to the bakery?
[Tại sao bạn muốn đến tiệm bánh?]
Because I want to buy some bread.
[Bởi vì tôi muốn mua một ít bánh mì.]
d] Why do you want to go to the swimming pool?
[Tại sao bạn muốn đến hồ bơi?]
Because I want to swim.
[Bởi vì tôi muốn bơi.]
Bài 3
3. Let's talk.
[Chúng ta cùng nói.]
Let's go to the... .
[Chúng ta hãy đi]
Why do you want to go to the... ?
[Tại sao bạn muốn đến?]
Bài 4
4. Listen and number.
[Nghe và điền số.]
Phương pháp giải:
Bài nghe:
1. Mai: Are you free now, Nam?
Nam: Yes.
Mai: Let's go to the zoo. I want to see the animals.
Nam: Great idea! I want to see the animals, too.
2. Tony: Are you free now, Linda?
Linda: Yes, I am.
Tony: Would you like to go to the cinema?
Linda: Great idea!
Tony: Let's go.
3. Phong: Are you free now, Mai?
Mai: Yes.
Phong: Let's go to the bookshop.
Mai: Why do you want to go there?
Phong: Because I want to buy some pens.
Mai: OK. Let's go.
4. Hoa: Would you like to go to the swimming pool, Tom?
Tom: Great idea! But let's go to the supermarket first.
Hoa: Why do you want to go there?
Tom: Because I want to buy some bread.
Hoa: OK. I want something to eat, too.
Lời giải chi tiết:
1. a 2. c 3. b 4. c
Bài 5
5. Look and write.
[Nhìn và viết.]
Lời giải chi tiết:
2. Why does she want to go to the bookshop? -Because she wants to buy some pens and books.
[Tại sao cô ấy muốn đi đến cửa hàng sách? - Bởi vì cô ấy muốn một một ít viết máy và sách.]
3. Why do they want to go to the gym? -Because they want to play football and badminton.
[Tại sao họ muốn đi đến phòng tập thể dục [gym]? - Bởi vì họ muốn chơi bóng đá và cầu lông.]
Bài 6
6. Let's play.
[Chúng ta cùng chơi.]
Where and why
[Ở đâu và tại sao]
Bây giờ chúng ta bắt đầu trò chơi "Where and why", trò chơi này giúp cho các bạn củng cố lại từ vựng về nơi chốn [nơi để đi] và lý do để đi.
Giáo viên có thể chuẩn bị một số mẩu giấy có ghi tên nơi để đi và bỏ vào một cái hộp. Chia lớp thành từng nhóm, mồi nhóm có 3 đến 4 học sinh. Mỗi lần chơi, giáo viên gọi 2 nhóm lên bảng, nhóm 1 lấy một mẫu giấy từ trong hộp ra, đưa lên cao [mẩu giấy này có từ là "bookshop"] và đọc to cho nhóm đối diện nghe bàng mẫu câu Lets go to the bookshop. Và nhóm đối diện [nhóm 2], liền đọc to câu hỏi lý do để đi đến nơi mà nhóm 1 vừa đọc là Why do you want to go to the bookshop?. Liền sau đó nhóm 1 sẽ đọc câu trả lời Because I want to buy some peps and books. Hai nhóm đổi vai trò cho nhau. Có nghĩa là nhóm 2 sẻ lấy một mẩu giấy trong hộp ra Sau đó cô giáo sẽ mời 2 nhóm khác lên bảng và tiếp tục cuộc chơi.