- Câu 6
- Câu 7
- Câu 8
- Câu 9
- Câu 10
Câu 6
6. Thuật ngữ Nuclêôcapsit dùng để chỉ phức hợp giữa
A. Axit Nuclêic và Capsit.
B.Axit Nuclêic, Capsit và vỏ ngoài.
C. Axit Nuclêic Capsit và Lipit.
D. Axit Nuclêicvà vỏ ngoài.
Phương pháp giải:
Xem lại Cấu tạo virut
Lời giải chi tiết:
Thuật ngữ Nuclêôcapsit dùng để chỉ phức hợp giữaAxit Nuclêic và Capsit
Chọn A
Câu 7
7. Virut trần là
A. Phân tử ADN không được bọc vỏ capsit.
B. Phân tử ARN không được bọc vỏ capsit.
C.Vỏ capsit rỗng, không chứa axit nuclêic.
D. Virut hoàn chỉnh có cả axit nuclêic và vỏ capsit, nhưng không được bao bởi vỏ ngoài.
Phương pháp giải:
Xem lại Cấu tạo virut
Lời giải chi tiết:
Virut trần làvirut hoàn chỉnh có cả axit nuclêic và vỏ capsit, nhưng không được bao bởi vỏ ngoài.
Chọn D
Câu 8
8. Virut nào sau đây có cấu tạo dạng khối đa diện ?
A. Virut gây khảm thuốc lá.
B.Virut gây bệnh dại.
C.Virut gây bệnh bại liệt.
D. Virut gây bệnh sởi.
Phương pháp giải:
Xem lại Hình thái virut
Lời giải chi tiết:
Virut gây bệnh bại liệtcó cấu tạo dạng khối đa diện
Chọn C
Câu 9
9. Virut nào sau đây có cấu trúc xoắn ?
A. Virut hecpet.
B.Virut bại liệt.
C. Virut ađênô.
D. Virut cúm.
Phương pháp giải:
Xem lạiHình thái virut
Lời giải chi tiết:
Virut cúmcó cấu trúc xoắn
Chọn D
Câu 10
10. Virut nào sau đây vừa có cấu trúc khối vừa có cấu trúc xoắn ?
A.HIV.
B. Virut cúm.
C. Thể thực khuẩn.
D. Virut bại liệt.
Phương pháp giải:
Xem lạiHình thái virut
Lời giải chi tiết:
Thể thực khuẩnvừa có cấu trúc khối vừa có cấu trúc xoắn
Chọn C