Bài tập so sánh số có 4 chữ số

+ Nếu chữ số hàng nghìn bằng 1 thì

Chữ số hàng trăm là: 1 × 2 = 2 [đơn vị]

Chữ số hàng chục là: 2 × 2 = 4 [đơn vị]

Chữ số hàng đơn vị là: 4 × 2 = 8 [đơn vị]

Số tìm được là 1248 [thỏa mãn]

+ Nếu chữ số hàng nghìn bằng 2 thì:

Chữ số hàng trăm là: 2 × 2 = 4 [đơn vị]

Chữ số hàng chục là: 4 × 2 = 8 [đơn vị]

Chữ số hàng đơn vị là: 8 × 2 = 16 [đơn vị]

Trường hợp này không thỏa mãn.

Vậy ta tìm được một số thỏa mãn điều kiện đề bài là số 1248

Số cần điền vào chỗ trống là: 1248

1. Làm quen với số có bốn chữ số

Số có bốn chữ số là số gồm bốn chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.

2. Đọc [viết] số có bốn chữ số

- Đọc [viết] như số có 3 chữ số: Đọc [viết] lần lượt từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.

- Khi chữ số 0 ở hàng trăm thì ta đọc hàng trăm là "không trăm".

3. Viết số thành tổng

4. Thứ tự các số

B. Ví dụ

Ví dụ 1: Viết các số sau:

a] Bảy nghìn tám trăm

b] Sáu nghìn một trăm bảy mươi mốt

c] Chín nghìn một trăm bảy mươi sáu

Hướng dẫn:

a] 7800

b] 6171

c] 9176

Ví dụ 2: Đọc các số 7234 ; 5600 ; 4506.

Hướng dẫn:

7234 đọc là: Bảy nghìn hai trăm ba mươi tư.

5600 đọc là: Năm nghìn sáu trăm.

Ví dụ 3: Viết tất cả các số có bốn chữ số, mỗi số đều có hàng nghìn là 2, các hàng đều có đủ ba chữ số 4 ; 6 ; 8.

Hướng dẫn:

Tất cả các số có bốn chữ số, mỗi số đều có hàng nghìn là 2, các hàng đều có đủ ba chữ số 4 ; 6 ; 8 là:

2468; 2486; 2648; 2684; 2846; 2864.

Ví dụ 4: Viết tất cả các số có bốn chữ số, mỗi số đều có hàng đơn vị là 0, các hàng đều có đủ ba chữ số 1 ; 2 ; 3.

Hướng dẫn:

Tất cả các số có bốn chữ số, mỗi số đều có hàng đơn vị là 0, các hàng đều có đủ ba chữ số 1 ; 2 ; 3 là:

1230; 1320; 2130; 2310; 3120; 3210.

Ví dụ 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a] 4000 ; 5000 ; 6000 ; ………… ; ………… ; …………

b] 5100 ; 5200 ; 5300 ; ………… ; ………… ; …………

c] 1230 ; 1240 ; 1250 ; ………… ; ………… ; …………

Hướng dẫn:

a] 4000 ; 5000 ; 6000 ; 7000; 8000; 9000.

b] 5100 ; 5200 ; 5300 ; 5400; 5500; 5600.

c] 1230 ; 1240 ; 1250 ; 1260; 1270; 1280.

C. Bài tập tự luyện

Bài 1. Viết các số sau:

a] Tám nghìn hai trăm

b] Bảy nghìn một trăm bảy mươi mốt

c] Chín nghìn một trăm bảy mươi tư.

Bài 2. Đọc các số 3874; 4500; 8097.

Bài 3. Viết tất cả các số có bốn chữ số, mỗi số đều có hàng nghìn là 1, các hàng đều có đủ ba chữ số 3 ; 5 ; 7.

Bài 4. Viết tất cả các số có bốn chữ số, mỗi số đều có hàng đơn vị là 2, các hàng đều có đủ ba chữ số 7 ; 8 ; 9.

Bài 5. Tìm số lớn nhất có 4 chữ số.

Bài 6. Tìm số nhỏ nhất có 4 chữ số.

Học sinh học thêm các bài giảng tuần 19 trong mục Học tốt toán hàng tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.

Bài học tuần 19

Nhằm giúp các em học sinh lớp 4 củng cố và rèn luyện kỹ năng tính toán, GiaiToan xin giới thiệu bài test Bài tập Toán lớp 4 - So sánh các số có nhiều chữ số. Tham gia làm bài trắc nghiệm Toán lớp 4 để làm quen với các dạng toán liên quan đến số có sáu chữ số nhé!

Bài tập Toán lớp 4: So sánh các số có nhiều chữ số là bài ôn tập chương 1 môn Toán lớp 4 có đáp án. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong. Đề gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hiểu cách làm bài hơn.

-------

Bài tiếp theo: Luyện tập Triệu và lớp triệu

Bài liên quan:

-------

So sánh là một dạng toán quen thuộc em sẽ gặp nhiều trong chương trình lớp 4. Vậy, làm như thế nào để làm bài toán lớp 4 so sánh các số có nhiều chữ số? Vuihoc.vn sẽ hướng dẫn các em làm một số bài tập trong sách giáo khoa. Chúng ta cùng tìm hiểu nhé!

So sánh là một dạng toán quen thuộc em sẽ gặp nhiều trong chương trình lớp 4. Vậy, làm như thế nào để làm bài toán lớp 4 so sánh các số có nhiều chữ số? Vuihoc.vn sẽ hướng dẫn các em làm một số bài tập trong sách giáo khoa. Chúng ta cùng tìm hiểu nhé!

1. Nhận biết dấu hiệu bài toán lớp 4 so sánh các số có nhiều chữ số

1.1. Ví dụ

Đầu tiên, các em hãy bước vào phần ví dụ để có thể nhận biết, rút ra được những dấu hiệu so sánh và cách so sánh số có nhiều chữ số

Ví dụ 1: So sánh 99578 và 100 000

Ta có: Số 99 578 là số có 5 chữ số

           Số 100 000 là số có 6 chữ số

nên chúng ta kết luận được 99 578 < 100 000 hay 100 000 > 99 578

Ví dụ 2: So sánh 693 251 và 693 500

  • Hai số có số chữ số bằng nhau

  • Hàng trăm nghìn đều bằng 6

  • Hàng chục nghìn đều bằng 9

  • Hàng nghìn đều bằng 3

  • Hàng trăm 2 < 5

nên chúng ta kết luận được 693 251 < 693 500 hay 693 500 > 693 251

1.2. Dấu hiệu

Từ 2 ví dụ trên, chúng ta có thể thấy được cách so sánh và suy ra được các dấu hiệu để so sánh số có nhiều chữ số.

Các dấu hiệu so sánh số:

  • Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn
  • Số có ít chữ số hơn thì nhỏ hơn
  • So sánh các số có cùng số chữ số thì so sánh các hàng tương ứng từ trái sang phải
  • Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau

2. Tìm số lớn nhất/bé nhất có ba hoặc 6 chữ số

2.1. Phương pháp giải

2.2. Ví dụ

Tìm số lớn nhất và số nhỏ nhất trong dãy số sau:

23 456; 124 000; 432 900; 700 500; 910 004; 10 999. 

Lời giải:

Ta có: 23 456 và 10 999 nhỏ nhất [vì là số có 5 chữ số; các số còn lại có 6 chữ số]

  • Vì 2 > 1 nêu 23 456 > 10 999

=> Vậy số nhỏ nhất trong dãy số trên là: 10 999

Ta tiếp tục so sánh các số 124 000; 432 900; 700 500; 910 004 để tìm ra số lớn nhất.

=> Vậy nên số lớn nhất trong dãy số là 910 004

2.3. Chú ý

3. Bài tập vận dụng so sánh các số có nhiều chữ số [Có hướng dẫn giải + đáp án]

3.1. Bài tập vận dụng

Bài 1: Điền dấu > < = vào chỗ trống

  • 345 500… 345 499
  • 100 100… 190 000
  • 450 898… 450 989
  • 333 201… 99 201

Bài 2: Tìm số lớn nhất trong dãy số sau: 156 679; 99 999; 320 444; 999 000; 341 050.

Bài 3: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 456 097; 909 909; 23 976; 8 888; 17 171

Bài 4: Nhà bác Ba có một mảnh vườn hình vuông có cạnh dài 120m. Nhà bác Mai có mảnh vườn hình vuông có cạnh dài 80m. Hỏi diện tính mảnh vườn nhà ai lớn hơn?

3.2. Hướng dẫn giải

Bài 1: Điền dấu > < = vào chỗ trống

  • 345 500 > 345 499
  • 100 100 < 190 000
  • 450 898 < 450 989
  • 333 201 >  99 201

Bài 2: Tìm số lớn nhất trong dãy số sau: 156 679; 99 999; 320 444; 999 000; 341 050.

So sánh lần lượt các số ta tìm được Số lớn nhất trong dãy số là: 999 000

Bài 3: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 909 909; 456 097; 23 976; 17 171; 8 888.

Bài 4: 

Diện tích mảnh vườn nhà bác Ba là:

120 x 120= 14 400 [m2]

Diện tích mảnh vườn nhà bác Mai là:

80 x 80 = 6 400 [m2]

Ta có: 14 400 > 6 400 nên diện tích mảnh vườn nhà bác Ba lớn hơn.

4. Bài tập tự luyện toán lớp 4 so sánh các số có nhiều chữ số [Có đáp án]

4.1. Bài tập tự luyện

Bài 1: Điền dấu > < = vào chỗ trống

  • 123 456 … 132 456
  • 450 000 … 544 000
  • 760 676 … 760 676
  • 999 090 … 999 000

Bài 2: Tìm số lớn nhất trong dãy số sau: 548 780; 579 238; 182 198; 777 929, 88 888; 2 032.

Bài 3: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 452 395; 877 777; 23 233; 32 800, 99 924; 8000

Bài 4: Trong năm 2018, An tiết kiệm được 490 000 đồng, em An tiết kiệm được 563 500 đồng. Năm 2019, hai chị em An mỗi người đều để tiết kiệm thêm 350 000 đồng. Hỏi trong 2 năm, ai để được tiết kiệm nhiều hơn?

4.2. Đáp án

Bài 1: 

  • 123 456 < 132 456
  • 450 000 < 544 000
  • 760 676 = 760 676
  • 999 090 > 999 000

Bài 2: Số lớn nhất là: 777 929

Bài 3: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 877 777; 452 395; 99 924; 32 800; 23 233; 8000

Bài 4: An để được nhiều tiền tiết kiệm hơn em An.

5. Giải bài tập sách giáo khoa bài học toán lớp 4 trang 13 so sánh các số có nhiều chữ số

5.1. Bài tập sách giáo khoa toán lớp 4 trang 13

Bài 1: Điền dấu > ; < ; = vào chỗ trống:

9999 .... 10 000           653 211 ... 653 211

99 999 ... 100 000         43 256 .... 432 510

726 585 ... 557 652        845 713 .... 845 713

Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau:

59 876 ; 651 321 ; 499 873 ; 902 011

Bài 3: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

2467 ; 28 092 ; 943 567 ; 932 018.

Bài 4:

a] Số lớn nhất có ba chữ số là số nào?

b] Số bé nhất có ba chữ số là số nào?

c] Số lớn nhất có sáu chữ số là số nào?

d] Số bé nhất có sáu chữ số là số nào?

5.2. Lời giải 

Bài 1: 

9999 < 10 000           653 211 = 653 211

99 999 < 100 000         43 256 < 432 510

726 585 > 557 652        845 713 < 854 713

Bài 2:

Số lớn nhất trong các số đã cho là 902 011.

Bài 3: 

Các số đã cho được sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn như sau:

2467 ; 28 092 ; 932 018 ; 943 567.

Bài 4:

a] Số lớn nhất có ba chữ số là số 999

b] Số bé nhất có ba chữ số là số 100

c] Số lớn nhất có sáu chữ số là số 999 999

d] Số bé nhất có sáu chữ số là số 100 000

Trên đây là nội dung về Toán lớp 4 so sánh các số có nhiều chữ số. Ngoài bài học này, học sinh có thể tham khảo nhiều kiến thức Toán học lớp 4 quan trọng khác trên hệ thống Vuihoc.vn.

Chúc các em học tập tiến bộ từng ngày!

Khoá học tốt Toán lớp 4 bao gồm 100 bài giảng, 3000 câu hỏi ôn tập bám sát SGK; giúp các em giải quyết tốt cả những bài khó nhất như PHÂN SỐ, CHIA HẾT, v.v trong chương trình Toán 4

900.000

Chỉ còn 750.000

Chỉ còn 2 ngày

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề