Bài tập tiếng việt lớp 2 - tuần 12

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 12 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập môn Tiếng Việt lớp 2.

  • Chính tả - Tuần 12 trang 54

    Điền ng hoặc ngh:

    Xem lời giải

  • Luyện từ và câu - Tuần 12 trang 54

    Dùng mũi tên [->] nối các tiếng sau thành những từ có 2 tiếng. Viết kết quả vào dòng dưới:

    Xem lời giải

  • Quảng cáo

  • Chính tả - Tuần 12 trang 55

    Điền iê, yê hoặc ya vào chỗ trống trong đoạn văn sau:

    Xem lời giải

  • Tập làm văn - Tuần 12 trang 56

    Viết 4-5 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung sau:

    Xem lời giải

Bài tập nâng cao Tiếng Việt 2: Tuần 12

Bài tập nâng cao Tiếng Việt 2 - Tuần 12: Luyện từ và câu bao gồm chi tiết các bài tập về luyện từ để các em học sinh ôn tập tốt phần luyện từ và câu, hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học môn Tiếng Việt lớp 2 và ôn tập củng cố kiến thức cuối học kì 1 đạt kết quả cao.

Bài tập nâng cao Tiếng Việt 2

Tuần 12: Phần B – Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY

1. Tìm các từ ngữ thể hiện tình cảm của những người thân trong gia đình trong các từ dưới đây:

giữ gìn, cộng tác, hợp tác, lao động, chăm sóc, cưng chiều, yêu quý, thương yêu, chăm chút, chăm bẵm, kết bạn, chọn bạn, nhảy dây, đá bóng, chiều chuộng, bảo ban, phụng dưỡng, dạy dỗ.

2. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau:

– Thương con quý ….

– Trên … dưới nhường.

– Chị ngã em … .

– Con … cháu thảo.

[Từ cần điền: nâng, cháu, hiền, kính]

3. Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong các dòng thơ sau [từ dòng thứ hai đến hết]:

Con kiến bé tẹo tèo teo

Nó bò nó chạy nó leo rất tài

Cải râu là mắt là tai

Còn là cải mũi tia dài ngửi xa

Gặp mồi dùng răng mà tha

Mồi to kiến nhỏ hai ta … cùng về.

[Phong Thu]

Hướng dẫn làm bài

1. Các từ ngữ thể hiện tình cảm của những người thân trong gia đình:chăm sóc, cưng chiều, yêu quý, thương yêu, chăm chút, chăm bẵm, chiều chuộng, bảo ban, phụng dưỡng, dạy dỗ.

2. Ở từng chỗ trống, em thử điền lần lượt từng từ cho sẵn, nếu tạo ra thành ngữ có nội dung phù hợp thì điền được. Cụ thể như sau:

Thương con quý cháu; Trên kính dưới nhường; Chị ngã em nâng; Con hiền cháu thảo.

3. Đoạn thơ đã điền dấu phay hoàn chỉnh:

Con kiến bé tẹo tèo teo

Nó bò, nó chạy, nó leo rất tài

Cái râu là mắt, là tai

Còn là cái mũi tỉa dài, ngửi xa

Gặp mồi, dùng răng mà tha

Mồi to, kiến nhỏ, hai ta … cùng về.

Ngoài Bài tập nâng cao Tiếng Việt 2 - Tuần 12: Luyện từ và câu trên, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi sắp tới đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2: Tuần 12 bao gồm chi tiết các bài tập đọc hiểu và trả lời câu hỏi để các em học sinh ôn tập tốt phần chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn, hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học môn Tiếng Việt lớp 2.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 2 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 2. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2: Tuần 12:

  • Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2: Tuần 12
  • Đáp án Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2: Tuần 12

Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2: Tuần 12

I - Bài tập về đọc hiểu

Câu chuyện về quả cam

Gia đình nọ có hai đứa con. Một hôm người cha làm vườn thấy một quả cam chín. Ông hái đem về cho cậu con trai nhỏ.

- Con ăn đi cho chóng lớn!

Cậu bé cầm quả cam thích thú: “Chắc ngon và ngọt lắm đây”. Bỗng cậu nhớ đến chị: “Chị ấy đang làm cỏ, chắc rất mệt”.

Cậu đem quả cam tặng chị. Người chị cảm ơn em và nghĩ: “Mẹ đang cuốc đất, chắc là khát nước lắm ”. Rồi cô mang tặng mẹ. Người mẹ sung sướng nói:

- Con gái tôi ngoan quá!

Nhưng người mẹ cũng không ăn mà để phần người chồng làm lụng vất vả.

Buổi tối, nhìn quả cam trên bàn, người cha xoa đầu các con âu yếm. Sau đó, ông bổ quả cam thành bốn phần để cả nhà cùng ăn.

[Theo Lê Sơn]

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng .

1. Quả cam chín do người cha hái đã lần lượt đến với ai?

a- Cậu con trai, người me, người chị, người cha

b- Cậu con trai, người chị, người mẹ, người cha

c- Cậu con trai, người mẹ, người cha, người chị

2. Vì sao khi được bố cho quả cam chín, cậu con trai không ăn?

a- Vì nghĩ đến bố làm lụng vất vả, cần uống nước

b- Vì nghĩ đến mẹ đang cuốc đất, rất khát nước

c- Vì nghĩ đến chị đang làm cỏ, chắc rất mệt

3. Câu chuyện ca ngợi lòng tốt của những ai?

a- Người cha, người mẹ

b- Cha, mẹ và hai con

c- Cha và hai người con

[4]. Câu tục ngữ nào dưới đây phù hợp nhất với ý nghĩa của câu chuyện?

a- Ăn ở có nhân mười phần chẳng thiệt

b- Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

c- Thương người như thể thương thân.

II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

1. Viết các từ ngữ vào chỗ trống sau khi đã điền đúng:

a] ng hoặc ngh

-…..ỉ………ơi/………….

-….ỡ……..àng/………….

-……..e…..óng/………

-……ô……….ê/……..

b] tr hoặc ch

-……ải đầu/……..

-……ạm gác/………

-……..ải rộng/………….

-…….ạm tay/………….

c] at hoặc ac

- bát ng………/………

- kh……nước/……….

- ngơ ng……./……..

- kh……..nhau/……….

2. Nối ô chữ ở cột A với ô chữ thích hợp ở cột B rồi viết từ ghép được vào chỗ trống:

A

B

chăm

dưỡng

nuôi

sóc

dạy

dỗ

bảo

ban

vỗ

bảo

khuyên

về

M: nuôi dưỡng

…………………………..

…………………………...

…………………………..

……………………………

……………………………..

3. Đặt một dấu phẩy vào chỗ cần thiết trong mỗi câu sau rồi chép lại:

[1] Mẹ mua cho Tuấn đầy đủ sách vở quần áo để đến trường

………………………………………………………………

………………………………………………………………

[2] Con cái phải ngoan ngoãn chăm chỉ và nghe lời cha mẹ

………………………………………………………………

………………………………………………………………

4. a] Viết vào chỗ trống lời trao đổi của em khi gọi điện thoại đến nhà bạn thì gặp mẹ của bạn nghe máy:

- A lô! Tôi là Hảo nghe đây.

-…………………………………………………..

- Cháu đợi một chút để cô gọi Nga nhé!

b] Viết vào chỗ trống lời trao đổi của em với bạn qua điện thoại sao cho phù hợp:

- A lô! Cháu là Bằng, con mẹ Tuyết, nghe đây ạ?

- Bằng đấy à! Mình Long đây. Chiều mai, chúng mình rủ nhau đến thăm thầy Quý nhân ngày 20 tháng 11. Bằng có đi được không?

-…………………………………………………………

- Thế thì, đúng 4 giờ chiều chúng mình tập trung ở nhà bạn Tú rồi cùng đi nhé!

-………………………………………………………….

Đáp án Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2: Tuần 12

I- 1.b 2.c 3.b [4].c

II-1.

a] nghngơi – nghe ngóng; ngngàng – ngô nghê

b] chải đầu – trải rộng; trạm gác – chạm tay

c] bát ngát– ngơ ngác; khát nước – khác nhau

Nối ô chữ và viết đúng các từ: chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy dỗ, bảo ban, vỗ về, khuyên bảo.

3.

[1] Mẹ mua cho Tuấn đầy đủ sách vở, quần áo để đến trường.

[2] Con cái phải ngoan ngoãn, chăm chỉ và nghe lời cha mẹ.

4. a] VD [lời trao đổi]

….

- Cháu chào cô. Cháu là Hằng, bạn của Nga. Cô làm ơn cho cháu gặp Nga ạ!

……

- Dạ, cháu cảm ơn cô.

b] VD [lời trao đổi]

….

- Tớ đi được. Nhưng, phải chuẩn bị xong bài, 4 giờ chiều đi có được không?

…….

- Đồng ý. Tớ sẽ đến đúng giờ đấy!

.......................................

Mời các bạn tham khảo thêm: 80 bài Toán ôn luyện học sinh giỏi lớp 2 với đầy đủ các dạng bài tập được VnDoc sưu tầm, tổng hợp giúp các em tự luyện tập và củng cố lại kiến thức học tập tốt hơn chuẩn bị cho các kì thi học sinh giỏi hiệu quả. Đồng thời đây là tài liệu ôn môn Toán lớp 2 cho các em học sinh. Sau đây mời các em cùng tham khảo và tải về chi tiết. Để làm thêm các bài toán nâng cao khác, mời các bạn vào mục: Toán nâng cao lớp 2 của VnDoc.com.

Trên đây, VnDoc.com đã giới thiệu tới các bạn Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2: Tuần 12. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 2 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, mời các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán nâng cao lớp 2.

Video liên quan

Chủ Đề