Bài tập trắc nghiệm thị trường ngoại hối

CâuNỘI DUNG1Điều kiện về tiền tệ nhằm đạt đến sự thống nhấta. Sử dụng đồng tiền nào để tính toán trong c. Xử lý khi có sự biến động về giá trịquan hệ trao đổi quốc tếcủa các đồng tiền đề cập đến trong hợpđồngb. Sử dụng đồng tiền nào để thanh toánd. Cả a, b, c đúngtrong quan hệ trao đổi quốc tế2Đồng tiền chung Châu Âu [EUR] là:a. Tiền tệ thế giớic. Tiền tệ quốc giab. Tiền tệ quốc tếd. Câu a và b đúng3Giá trị hợp đồng được ghi bằng USD, nhưng hai bên xuất nhập khẩu thoả thuận khi đếnhạn thanh toán sẽ chi trả bằng JPY. Trong trường hợp này, USD là:a. Tiền tệ tự do chuyển đổic. Đồng tiền tính toánb. Đồng tiền thanh toánd. Tiền mặtTừ câu 4 đến câu 10 dùng dữ liệu sau, yêu cầu làm tròn số theo quy địnhCho tỷ giá giao ngay của thị trường:USD/ VND = 20. 870 – 20.890USD/JPY = 90.48 - 90.54EUR/VND = 26.900 – 27.000Lãi suất các đồng tiền [%/năm]USD: 6 – 7VND: 8 – 9JPY: 7 – 8EUR: 6,5 – 7,5Một doanh nghiệp xuất nhập khẩu sẽ thu về 250.000 USD vào 90 ngày sau nhưng đồngthời vào thời điểm đó cần chi 25.000 EUR và 1.500.000 JPY. Doanh nghiệp quyết định kýcác hợp đồng mua bán ngoại tệ có kỳ hạn với ngân hàng. Hãy cho biết:4Tỷ giá ngân hàng mua giao ngay JPY/VNDa. 230,51c. 230,88b. 0,00433d. 0,004345Tỷ giá ngân hàng mua giao ngay EUR/USDa. 1,2877c. 0.7729b. 0,7766d. 1,29376Tỷ giá ngân hàng mua kỳ hạn 90 ngày EUR/USDa. 1,2829c. 1,2953b. 1,2861d. 1,29867Tỷ giá ngân hàng mua kỳ hạn 90 ngày JPY/VNDa. 232,03c. 229,35b. 230,51d. 230,888Số USD công ty cần dùng để mua 25.000 EURa. 19.300,55 USDc. 32.072,5 USDb. 32.465 USDd. 32.382,5 USD9Số USD công ty cần dùng để mua 1.500.000 JPYa. 16.578,25 USDc. 16.484,78 USDb. 135.720.000 USDd. 16.567,263 USD10Số USD công ty còn lạia. 200.873,887 USDc. 201.039,25 USDb. 214.121,2 USDd. 200.967,737 USD11Tài khoản NOSTRO là tài khỏan tiền gửi của 1 NH mở ở đâu?a. NH nước ngoài bằng ngoại tệc. NH trong nước bằng ngoại tệ1121314151617181920b. NH ở nước ngoài bằng ngọai tệd. NH trong nước bằng nội tệNghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá giúp tỷ giá hối đoái của các thị trường trên thếgiớia. Có xu hướng tăngc. Có xu hướng trở về cân bằng giữa cácthị trườngb. Có xu hướng giảmd. Cả a, b, c saiTại VN, Khách hàng sẽ thưc hiện hợp đồng quyền chọn mua khia. Tỷ giá giao ngay tại ngày đáo hạn nhỏ c. Chỉ thực hiện khi tỷ giá giao ngay tạihơn giá quyền chọnngày đáo hạn bằng giá quyền chọnb. Tỷ giá giao ngay tại ngày đáo hạn lớnhơn giá quyền chọnĐối với trường hợp DN Việt nam, khi tỷ giá hối đoái tăng thì DN có lợi khi làa. Nhà XKc. Ngân hàngb. Nhà NKd. Câu a, b, c đúngSo với nghiệp vụ forward, nghiệp vụ option có ưu điểma. Luôn đảm bảo có lãi nhiều hơn forward c. Không nhất thiết phải thực hiện hợpđồngb. Đưa ra giới hạn mức lỗ nếu cód. b và c đúngKết quả cuối cùng khi khách hàng ký hợp đồng quyền chọn [option] hoặc mua bán ngoạitệ có kỳ hạn [forward]a. Forward luôn có lãi cao hơn option đúng c. a và b đúngbằng phí quyền chọnb. Trường hợp ký forward mà có lãi, chắc d. a và b saichắn nếu ký option cũng có lãiĐể đánh giá tiền tệ là mạnh hay yếu, người ta căn cứ vào:a. Đồng tiền được các nước chọn làmc. Là tiền mặt hay tiền tín dụngphương tiện dự trữ và TTQTb. So sánh ưu thế của hai bên xuất, nhậpd. Có phải là tiền tệ quốc tế hay khôngkhẩuTại thời điểm B, thông tin thị trường như sau:Paris:EUR/JPY = 119.25 – 122. 47Singapore:EUR/SGD = 1.3845 – 1.3857Tokyo:SGD/JPY = 85.70 – 86.80Với số vốn 100 triệu EUR, thực hiện nghiệp vụ Arbitrage có lợi nhất theo thứ tựa. Paris, Tokyo, Singaporec. Không thực hiện Arbitrageb. Singapore, Tokyo, ParisNếu khách hàng ký hợp đồng quyền chọn bán 100.000 USD với tỷ giá quyền chọn là USD= 18.000 VND, phí quyền chọn 200 VND/USD, tại ngày đáo hạn nếu tỷ giá thị trường là17.500 VND/USD, khách hàng sẽa. Lỗ 50.000.000 VND so với việc không c. Lỗ 30.000.000 VND so với việc khôngký optionký optionb. Lời 50.000.000 VND so với việc không d. Lời 30.000.000 VND so với việcký optionkhông ký optionĐịa điểm thanh toán được quy định trong hợp đồng ngoại thương là:a. Quốc gia xuất khẩuc. Một quốc gia khácb. Quốc gia nhập khẩud. Theo thoả thuận giữa các bên tham gia221222324252627282930ký kết hợp đồngQuyền rút vốn đặc biệt [SDR] của Quỹ Tiền tệ quốc tế [IMF] là:a. Tiền tệ thế giớic. Tiền tệ chuyển nhượngb. Tiền tệ quốc tếd. Câu b và c đúngNgày nay người ta khơng còn sử dụng điều kiện đảm bảo vàng vì lý do chủ yếu:a. Giá trị hàng hố khơng thể tính bằngc. Phức tạp khi xác định tuổi vàng, giávàngvàngb. Các đồng tiền hiện nay khơng còn quyd. Cả a, b, c đúngđịnh hàm lượng vàngNgười ký phát hối phiếu thương mại là:a. Ngân hàng thương mạic. Người nhận hàng hóa, dòch vụb. Người cung cấp hàng hóa, dòch vụd. Người thụ hưởng hối phiếuNgày ký phát hối phiếu phải là ngàya. Trước ngày giao hàng thực tếc. Sau ngày giao hàng thực tếb. Trước ngày giao hàng trễ nhấtd. Sau ngày giao hàng trễ nhấtTheo ULB, yêu cầu về số tiền ghi trên hối phiếu bắt buộc:a. Phải ghi số tiền cả bằng chữ lẫn bằngc. Phải kết thúc bằng chữ “only”sốb. Phải ghi tên đơn vò tiền tệ và tên quốc d. Tất cả đều đúnggiaNgười bò ký phát hối phiếu trong phương thức nhờ thu làa. Nhà nhập khẩuc. Nhà xuất khẩub. Ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩud. Ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩuHối phiếu có đặc điểm sau:a. Phải ký chấp nhận trả tiềnc. Mang tính trừu tượngb. Được ngân hàng chiết khấud. Tất cả đều đúngNgười ký phát hối phiếu trong phương thức nhờ thu làa. Nhà xuất khẩuc. Nhà nhập khẩub. Ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩud. Ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩuNgười thụ hưởng hối phiếu trong phương thức nhờ thu làa. Nhà nhập khẩuc. Nhà xuất khẩub. Ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩud. Ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩuNgười bò ký phát hối phiếu trong phương thức tín dụng chứng từ làa. Nhà nhập khẩuc. Ngân hàng thanh toán thư tín dụngb. Nhà xuất khẩud. Ngân hàng thông báo thư tín dụng1. Ngân hàng yết giá như sau USD/VND = 20.500 – 20.550 , GBP/VND = 30.100 – 30.500 . Tỷ giá mua GBP/USD sẽ là :A.B.1,45991,4878C. 0,6721D. 1,464732. Ngân hàng yết giá như sau USD/VND = 20.500 – 20.550 , GBP/VND = 30.100 – 30.500 . Tỷ giá bán GBP/USD sẽ là :A.B.1,45990,6827C. 1,4878D. Đáp án khác3. Khi khách hàng mua quyền chọn bán [put option] USD/JPY = 102,36 ?A. KH sẽ thực hiện giao dịch khi tỷ giá giao ngay tại thời điểm đáo hạn lớn hơn 102,36B. KH sẽ thực hiện giao dịch khi tỷ giá giao ngay tại thời điểm đáo hạn nhỏ hơn 102,36C. Cả a và b đều sai4. Ông X đã mua quyền chọn mua đồng EUR với giá thực hiện là 1,06 USD, phí quyền chọn là 0,01USD .Tỷgiá giao ngay hiện tại của đồng EUR là 1,04USD. Tỷ giá giao ngay vào ngày hiệu lực của đồng EUR là 1,09USD. Tính lãi lỗ trên 1 đơn vị khi thực hiện quyền chọn này?A. Lỗ 0,03 USDC. Lỗ 0,01 USDB. Lỗ 0,02 USDD. Lãi 0,02 USD5. Một nhà đầu cơ mua quyền chọn mua thì mức lời [lỗ] mà nhà đầu tư nhận được [mất đi] khi không thựchiện quyền chọn là ?A.B.Lỗ tối đa bằng phí quyền chọnLãi tối thiểu bằng phí quyền chọnC. Lỗ tối thiểu bằng phí quyền chọnD. Cả a,b,c đều sai6. Giao dịch hoán đổi [swap] là một cặp giao dịch tiền tệ trong đó có 1 giao dịch là giao dịch giao ngay và 1giao dịch là giao dịch kỳ hạn nhưng trong thực tế thì còn cóA.B.Kỳ hạn đối kỳ hạnSwap lãi suất với nhauC. Cả a ,b đều đúngD. Cả a ,b đều sai7. Trong nghiệp vụ option thì ngày thực hiện hợp đồng là ngày đến hạn hiệu lực của hợp đồng hoặc trướcđó?A.B.C.Theo kiểu Châu Âu thì cho phépTheo kiểu Mỹ thì cho phépTất cả đều sai8. Nếu khách hàng ký hợp đồng quyền chọn bán 100.000 USD với tỷ giá quyền chọn là USD = 21.000 VND,phí quyền chọn là 200 VND/USD, tại ngày đáo hạn khi thực hiện quyền chọn nếu tỷ giá thị trường là 20.500VND/USD khách hàng sẽA. Lời 70.000.000 VNDB. Lỗ 30.000.000 VNDC. Lỗ 70.000.000 VNDD. Lời 30.000.000 VND[Dữ liệu sau dùng cho câu 9- 10]Tại thời điểm X thông tin thị trường như sauNewyork : USD/ CHF = 1.2046 – 1.2053Zurich: AUD/CHF = 0.9280 – 0.9286Sydney : AUD/USD = 0.7685 – 0.76909. Với số vốn 100 Triệu USD thực hiện nghiệp vụ Arbitrage có lợi nhất theo thứ tựA.B.Newyork - Zurich – SydneySydney - Newyork – ZurichC. Sydney – Zurich - NewyorkD. Không thực hiện Arbitrage10. Nếu thực hiện kinh doanh Arbitrage thì số USD lãi [lỗ] sẽ là [yêu cầu sv làm tròn số theo quy định]A. Lãi 121.300B. Lãi 117.000C. Lỗ 118.000D. Đáp án khác4Từ câu 11 đến câu 17 dùng dữ liệu sau, yêu cầu sinh viên làm tròn số theo quy định.Cho tỷ giá giao ngay của thị trường :USD/VND = 20. 810 – 20.815USD/JPY = 78.48 - 78.54EUR/ VND = 26.000 – 26.500Lãi suất các đồng tiền [%/ năm ]USD : 6 – 7VND: 8 - 9JPY : 7 - 8EUR: 6,5 – 7,5Một doanh nghiệp XNK sẽ thu về 100.000 USD vào 81 ngày sau nhưng đồng thời công ty cần phải thanh toán20.000 EUR và 1.000.000 JPY. Doanh nghiệp quyết định ký các hợp đồng mua bán ngoại tệ có kỳ hạn với ngânhàng. Anh/Chị hãy cho biết11. Tỷ giá ngân hàng mua giao ngay EUR/USDA. 0.7853B. 1,2734C. 0.800D. 1,249112. Tỷ giá ngân hàng mua giao ngay JPY/VNDA. 265,23B. 246,69C. 264,96D. Đáp án khác13. Tỷ giá ngân hàng mua kỳ hạn 81 ngày JPY/VNDA. 264,96B. 266,42C. 266,55D. Đáp án khác14. Tỷ giá ngân hàng bán kỳ hạn 81 ngày EUR/USDA. 1,2720B. 1,2777C. 1,2748D. 1,244815. Số USD cần dùng để mua 20.000 EURA. 15.705,98B. 16.066,83C. 15.688,74D. Đáp án khác16. Số USD cần dùng để mua 1.000.000 JPYA. Đáp án khácB. 12.732,36C. 12.752,07D. 12.742,0917. Số USD công ty còn lạiA. 71.578,9B. 71.191,08C. 71.569,17D. Đáp án khácD. Tất cả đều đúng18. Tỷ giá hối đoái là :A. Tỷ giá hối đoái là tỷ lệ chuyển đổi từ đơn vị tiền tệ nước này sang đơn vị tiền tệ nước khácB. Tỷ giá hối đoái là quan hệ tỷ lệ so sánh giữa đồng tiền nước này với đồng tiền nước khác trên cơ sở hàmlượng vàng hoặc sức mua của các đồng tiền đó.C. a,b đều đúngD. a,b đều sai19. Ngân hàng A yết giá mua và bán đồng bảng Anh là 1,52$ - 1,54$ , ngân hàng B yết giá mua và bán đồngbảng Anh là 1,51$ - 1,52$. Nếu bạn có 100.000$ bạn đầu tư như thế nào để có lợi và lợi nhuận thu được là.A.C.2000 $Arbitrage không xảy raB.D.3000 $Tất cả đều sai520. Tỷ giá chéo làA.B.C.D.Tỷ giá không tính theo đường thẳng mà tính theo đường chéoTỷ giá không tính toán trực tiếp, mà tính toán gián tiếpTỷ giá giữa hai đồng tiền được tính toán thông qua một “rổ” gồm nhiều đồng tiền mạnhTỷ giá giữa hai đồng tiền được tính toán thông qua đồng tiền thứ ba.21. Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá Arbitrage là :A.B.C.D.Mua bán ngoại tệ giao ngayMua bán ngoại tệ có kỳ hạnKinh doanh chênh lệch tỷ giá giao ngayKinh doanh hưởng chênh lệnh tỷ giá giao ngay và tỷ giá giao sau22. Niêm yết tỉ giá gồm những phương pháp nào?A.B.C.D.Niêm yết tỷ giá mua ,tỷ giá bánNiêm yết tỷ giá chính thức, tỷ giá thị trườngNiêm yết trực tiếp, niêm yết gián tiếpNiêm yết tỷ giá đóng cửa, tỷ giá mở cửa, tỷ giá chéo.23. Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá giúp tỷ giá hối đoái của các thị trường trên thế giớiA.B.C.D.Có xu hướng tăngCó xu hướng giảmCó xu hướng trở về cân bằng giữa các thị trườngCả a,b,c sai24. Cơ chế tỷ giá hối đoái của Việt Nam hiện nay là :A. Tỷ giá cố địnhB. Tỷ giá thả nổiC. Tỷ giá thả nổi có quản lýD. Tỷ giá cố định và quản lý25. Tỷ giá hối đoái USD/VND có xu hướng tăng lên. Ai là người bất lợiA. Người XK hàng hóaC. Nhà đầu tư nước ngoài vào Việt NamB.Người NK hàng hóaD. Khách du lịch nước ngoài vào Việt Nam26. Nếu là người xuất khẩu bạn nên chọn loại tiền nào để có lợi nhấtA.Ngoại tệ tự do chuyển đổiB.Ngoại tệ mạnhC.Ngoại tệ chuyển nhượngD.Nội tệ27. Thị trường hối đoái mang tính chất quốc tế vì :A.Chênh lệch múi giờ trên thế giớiB.Việc niêm yết giá cả trên thị trường được quốc tế hóaC.Tỷ giá được xác định thông qua quan hệ cung cầu ngoại hốiD.Tất cả các câu trên đều đúng28. Tỷ giá niêm yết tại ngân hàng USD/AUD = 1.2794 / 05 vậy tỷ giá mua đồng USD của ngân hàng là :A.B.1,27051,2794C. 1,2805D. Không xác định được629. Đồng tiền chung Châu Âu [ EUR] là :A.B.Tiền tệ thế giớiTiền tệ quốc tếC. Tiền tệ quốc giaD. Cả a và b30. Điều kiện đảm bảo theo một đơn vị tiền tệ chỉ được thực hiện khi :A.Đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán trong hợp đồng là 1 loại tiền tệB.Đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán trong hợp đồng là 2 loại tiền tệ khác nhauC.Cả 2 câu trên đều đúngD.Cả 2 câu trên đều sai31. Khi khách hàng mua call option EUR/USD = 1,2122 :A.Khách hàng sẽ có lãi khi thực hiện giao dịch nếu tỷ giá EUR/USD vào ngày đáo hạn nhỏ hơn 1,2122B.Khách hàng sẽ có lãi khi thực hiện giao dịch nếu tỷ giá EUR/USD vào ngày đáo hạn lớn hơn 1,2122C.Khách hàng sẽ lỗ khi thực hiện giao dịch nếu tỷ giá EUR/USD vào ngày đáo hạn nhỏ hơn 1,2122D.Chưa thể kết luận được khách hàng lãi hay lỗ32. Tiêu đề của Hối phiếu phải ghi là “Bill Of Exchange” hoặc “Exchange For…” nếu không ghi tiêu đề thìHối Phiếu trở nên vô giá trị ?A. Đúng bắt buộc phải có tiêu đềB. Theo luật Anh,Mỹ thì không cần ghi tiêu đềC. Tất cả đều sai33. Trong quan hệ thanh toán quốc tế người mua và người bán muốn dùng đồng tiền của nước mình đểtính toán và thanh toán vì lí do ?A. Không cần phải xuất ngoại tệ để trả nợB. Nâng cao uy tín của đồng tiền mình trên thị trường quốc tếC. Tránh được sự biến động của tỷ giáD. Tất cả đều đúng34. Trên nội dung hối phiếu có ghi chữ “Pay to the order of”, đây là loạiA. Hối phiếu đích danhC. Hối phiếu kèm chứng từB. Hối phiếu vô danhD. Hối phiếu theo lệnh35. Theo Luật các công cụ chuyển nhượng 2005 của Việt Nam , Lệnh phiếu là :A. Hối phiếu đòi nợB. Hối phiếu gia hạn nợC. Hối phiếu nhận nợD. Tất cả đều sai36. Bankdarft do ai phát hành ?A. Ngân hàng thương mạiB. Nhà xuất khẩuC. Nhà nhập khẩuD. Ngân hàng chuyển chứng từ37. Người trả tiền trong hối phiếu nhờ thu là :?A. Nhà nhập khẩu7B. Ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩuC. Nhà xuất khẩuD. Ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu38. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của hối phiếuA. Xác định rõ quan hệ kinh tếB. Tính trừu tượng39.A.B.C.D.C. Tính bắt buộcD. Có thể chuyển nhượngTrong thanh toán quốc tế Việt Nam dùng hối phiếu do luật nào điều chỉnh?Công ước Genava 1930 – ULB [ Uniform Law Bill Of Exchange]Luật hối phiếu của Anh năm 1882Công ước Liên Hợp Quốc năm 1980 về hối phiếu và lệnh phiếu quốc tếLuật thương mại thống nhất của Mỹ năm 196240. Nếu cán cân thanh toán quốc tế bội thu [ Thu > Chi] thì tỷ giá có xu hướng ?A. Giảm xuốngC. Không đổiB. Tăng lênD. Chưa xác định được41. Tổng giá trị của hợp đồng là 1.000 USD. Hai bên hai bên ký kết thỏa thuận sẽ chi trả bằng GBP vậy ?A.USD là đồng tiền tính toán, GBP là đồng tiền thanh toánB.USD là đồng tiền thanh toán, GBP là đồng tiền tính toánC. USD, GBP đều là đồng tiền tính toán giá trị hàng hóaD.Tất cả đều đúng42.A.B.C.D.Trong thanh toán quốc tế trình tự ưu tiên pháp lý được sắp xếp theo thứ thự giảm dần như sau ?Luật quốc tế, luật quốc gia,các thông lệ và tập quán quốc tếLuật quốc gia,luật quốc tế,các thông lệ và tập quán quốc tếCác thông lệ và tập quán quốc tế, luật quốc tế, luật quốc giaCác thông lệ và tập quán, luật quốc gia, luật quốc tếDữ liệu sau dùng cho câu 43 đến câu 50Trích một số thông tin từ hợp đồng ngoại thương như sau :SALES CONTRACTNo: 01-88AGE/XYZDate: 25 Apr 2010The Seller :ABC GARMENT EXPORT-IMPORT Co.,Adress:123 Nguyen Hue st. District 1, HCM City , VIETNAMRepresented by :Mr. Nguyen Hoa Binh - General DirectorBank :BANK FOR FOREIGN AND TRADE OF VIETNAM HO CHI MINH CITY BRANCHThe Buyer:YAGI Co., Ltd. 228 KYUTAGO-MACHICHOU-KU OSAKAAdress:1-4-27 Shiromi, Chuo-ku,Osaka ,JapanRepresented by :Mr. Yasuhiro TakataniBank:KINKI OSAKA BANK LTDAmount :USD 10,000.00 FOB HOCHIMINH CITY8Time of Shipment : Within 30 days after signing dateQuantity:Butter more or less 10% is acceptedPayment :[D/P]Document against PaymentBeneficiary:ABC GARMENT EXPORT-IMPORT CoBên bán tiến hành giao hàng theo đúng hợp đồng .Ngày giao hàng trên B/L là 20/5/2010. Hóa Đơn số AQ.1235 ngày20/5/2010 Số tiền là 10,089.00 USD.:Dựa vào những thông tin trên, anh/chị hãy cho biết nội dung chính xác cần điền vào hối phiếu.43. Số hối phiếu phải là :A. AQ.1235C. Có thể cho tùy ýB. 01-88AGE/XYZ44. Địa điểm ký phát hối phiếu sẽ là :A. Osaka ,JapanC. Có thể cho tùy ýB. Ho Chi Minh City45. Ngày ký phát hối phiếu trong trường hợp này là :A. 25 Apr 2010C. < 20 May 2010B. 20 May 2010D. > = 20 May 201046. Thời hạn trả tiền của hối phiếu ? [ Giữa At …….sight ]A. Trả ngay [At Sight]C. Trả theo điều kiện D/AB. 30 days after signing dateD. Tất cả đều sai47. Tổng số tiền phải thanh toán :A. USD 10,000.00C. GBP 10,089.00B. Đáp ánD. USD 10,089.0048. Sau pay to the order of……….sẽ là :A. BANK FOR FOREIGN AND TRADE OF VIETNAM HO CHI MINH CITY BRANCHB. ABC GARMENT EXPORT-IMPORT COC. KINKI OSAKA BANK LTDD. Đáp án khác49. Sau Drawn under…… :A. YAGI CO., LTD. 228 KYUTAGO-MACHICHOU-KU OSAKAB. KINKI OSAKA BANK LTDC. ABC GARMENT EXPORT-IMPORT COD. BANK FOR FOREIGN AND TRADE OF VIETNAM HO CHI MINH CITY BRANCH50. Người bị kí phát hối phiếu trong trường hợp này làA. YAGI CO., LTD. 228 KYUTAGO-MACHICHOU-KU OSAKAB. KINKI OSAKA BANK LTDC. ABC GARMENT EXPORT-IMPORT COD. BANK FOR FOREIGN AND TRADE OF VIETNAM HO CHI MINH CITY BRANCH91234567891011Vì sao trong thanh toán phi mậu dịch tại NH, tỷ giá mua ngoại tệ tiền mặt lại thấp hơn tỷ giá mua chuyển khoản?a. NH không thích nhận tiền mặtc. Cung ngoại tệ tiền mặt nhiềub. NH thích nhận bằng chuyển khoảnd Chi phí cho tiền mặt cao.Tài khoản NOSTRO là tài khỏan tiền gửi của 1 NH mở ở đâu?a. NH nước ngoài bằng ngoại tệc. NH trong nước bằng ngoại tệb. NH ở nước ngoài bằng ngọai tệd NH trong nước bằng nội tệ.Điều kiện về tiền tệ nhằm đạt đến sự thống nhấta. Sử dụng đồng tiền nào để tính toán trong quanc. Xử lý khi có sự biến động về giá trị của các đồng tiền đềhệ trao đổi quốc tếcập đến trong hợp đồngb. Sử dụng đồng tiền nào để thanh toán trong quan d Cả a, b, c đúnghệ trao đổi quốc tế.Đồng tiền chung Châu Âu [EUR] là:a. Tiền tệ thế giớic. Tiền tệ quốc giab. Tiền tệ quốc tếd Câu a và b đúng.Giá trị hợp đồng được ghi bằng USD, nhưng hai bên xuất nhập khẩu thoả thuận khi đến hạn thanh toán sẽ chi trả bằngJPY. Trong trường hợp này, USD là:a. Tiền tệ tự do chuyển đổic. Đồng tiền tính toánb. Đồng tiền thanh toánd Tiền mặt.Từ câu 6 đến câu 16 dùng dữ liệu sau, yêu cầu làm tròn số theo quy địnhCho tỷ giá giao ngay của thị trường:USD/ VND = 17.500 – 17.530USD/JPY = 98,37 – 99,45EUR/VND = 22.165 – 22.197Lãi suất các đồng tiền [%/năm]USD: 6 – 7VND: 8 – 9JPY: 7 – 8EUR: 6,5 – 7,5Một doanh nghiệp xuất nhập khẩu sẽ thu về 100.000,00 USD vào 90 ngày sau nhưng đồng thời vào thời điểm đó cầnchi 20.000,00 EUR và 1.000.000,00 JPY. Doanh nghiệp quyết định ký các hợp đồng mua bán ngoại tệ có kỳ hạn vớingân hàng. Hãy cho biết:Tỷ giá ngân hàng mua giao ngay EUR/USDa. 1,2644c. 1,2684b. 1,2666d Một số khác.Tỷ giá ngân hàng bán giao ngay EUR/USDa. 1,2644c. 1,2684b. 1,2666d Một số khác.Tỷ giá ngân hàng mua giao ngay JPY/VNDa. 177,90c. 176,27b. 175,97d 178,20.Tỷ giá ngân hàng bán giao ngay JPY/VNDa. 175,97c. 177,90b. 176,27d 178,20.Tỷ giá ngân hàng mua kỳ hạn 90 ngày JPY/VNDa. 175,97c. 178,20b. 176,27d Một số khác.Tỷ giá ngân hàng bán kỳ hạn 90 ngày JPY/VNDa. 177,15c. 179,10b. 178,79d Một số khác10.121314151617181920212223Tỷ giá ngân hàng mua kỳ hạn 90 ngày EUR/USDa. 1,2597b. 1,2615Tỷ giá ngân hàng bán kỳ hạn 90 ngày EUR/USDa. 1,2678b. 1,2682Số USD công ty cần dùng để mua 20.000,00 EURa. 25.230,00 USDb. 25.356,00 USDSố USD công ty cần dùng để mua 1.000.000,00 JPYa. 5.682,79 USDb. 5.673,12 USDc.d.1,2618Một số khácc.d.1,2700Một số khácc.d.25.400,00 USDMột số khácc.d.5.583,47 USDMột số khácSố USD công ty còn lạia. 69.087,21 USDb. 68.917,21 USDc. 68.926,88 USDd Một số khác.Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá giúp tỷ giá hối đoái của các thị trường trên thế giớia. Có xu hướng tăngc. Có xu hướng trở về cân bằng giữa các thị trườngb. Có xu hướng giảmd Cả a, b, c sai.So với nghiệp vụ forward, nghiệp vụ option có ưu điểma. Luôn đảm bảo có lãi nhiều hơn forwardc. Không nhất thiết phải thực hiện hợp đồngb. Đưa ra giới hạn mức lỗ nếu cód b và c đúng.Để đánh giá tiền tệ là mạnh hay yếu, người ta căn cứ vào:a. Đồng tiền được các nước chọn làm phương tiện c. Là tiền mặt hay tiền tín dụngdự trữ và TTQTb. So sánh ưu thế của hai bên xuất, nhập khẩud Có phải là tiền tệ quốc tế hay không.Tại thời điểm B, thông tin thị trường như sau:Paris:EUR/JPY = 119.25 – 122. 47Singapore:EUR/SGD = 1.3845 – 1.3857Tokyo:SGD/JPY = 85.70 – 86.80Với số vốn 100 triệu EUR, thực hiện nghiệp vụ Arbitrage có lợi nhất theo thứ tựa. Paris, Tokyo, Singaporec. Không thực hiện Arbitrageb. Singapore, Tokyo, ParisTại VN, Khách hàng sẽ thưc hiện hợp đồng quyền chọn mua khia. Tỷ giá giao ngay tại ngày đáo hạn nhỏ hơn giá c. Chỉ thực hiện khi tỷ giá giao ngay tại ngày đáo hạn bằngquyền chọngiá quyền chọnb. Tỷ giá giao ngay tại ngày đáo hạn lớn hơn giáquyền chọnĐối với trường hợp DN Việt nam, khi tỷ giá hối đoái tăng thì DN có lợi khi làa. Nhà XKc. Ngân hàngb. Nhà NKd Câu a, b, c đúng.Nếu khách hàng ký hợp đồng quyền chọn bán 100.000 USD với tỷ giá quyền chọn là USD = 18.000 VND, phí quyềnchọn 200 VND/USD, tại ngày đáo hạn nếu tỷ giá thị trường là 17.500 VND/USD, khách hàng sẽa. Lỗ 50.000.000 VND so với việc không ký c. Lỗ 30.000.000 VND so với việc không ký optionoptionb. Lời 50.000.000 VND so với việc không ký d Lời 30.000.000 VND so với việc không ký option11242526272829301option.Địa điểm thanh toán được quy định trong hợp đồng ngoại thương là:a. Quốc gia xuất khẩuc. Một quốc gia khácb. Quốc gia nhập khẩud Theo thoả thuận giữa các bên tham gia ký kết hợp đồng.Quyền rút vốn đặc biệt [SDR] của Quỹ Tiền tệ quốc tế [IMF] là:a. Tiền tệ thế giớic. Tiền tệ chuyển nhượngb. Tiền tệ quốc tếd Câu b và c đúng.Ngày nay người ta không còn sử dụng điều kiện đảm bảo vàng vì lý do chủ yếu:a. Giá trị hàng hoá không thể tính bằng vàngc. Phức tạp khi xác định tuổi vàng, giá vàngb. Các đồng tiền hiện nay không còn quy địnhd Cả a, b, c đúnghàm lượng vàng.Một khách du lịch có 2000 EUR muốn đổi sang VND với NH, biết tỷ giá mua 1EUR=20.240 VND, tỷ giá bán 1EUR=20.260 VND. Hỏi khách du lịch sẽ nhận được số VND là bao nhiêu?a. 40.520.000c. 40.620.000b. 40.480.000d 40.500.000.Kết quả cuối cùng khi khách hàng ký hợp đồng quyền chọn [option] hoặc mua bán ngoại tệ có kỳ hạn [forward]a. Forward luôn có lãi cao hơn option đúng bằng c. a và b đúngphí quyền chọnb. Trường hợp ký forward mà có lãi, chắc chắn d a và b sainếu ký option cũng có lãi.Đồng tiền tính toán, đồng tiền thanh toán trong hợp đồng thương mại phải là ngoại tệ tự do chuyển đổia. Đúngb. SaiMột khách hàng đến NH chiết khấu hối phiếu thu đc 500.000 HKD, họ muốn đổi sang SGD để thanh toán hàng NK.Biết tỷ giá: USD/HKD=7,4020/28USD/SGD=1,7826/32Hỏi số SGD khách hàng sẽ nhận được là bao nhiêu?a. 120.400,39c. 120.413,40b. 120.453,93d 120.420,42.Đường biểu diễn lãi /lỗ của việc ký một hợp đồng mua quyền chọn bán [sell a put] so với việc thực hiện theo tỷ giágiao ngay có dạnga.c.b.23d.Khi khách hàng mua put option EUR/USD = 1.2504:a. Khách hàng sẽ có lãi khi thực hiện giao dịch nếu tỷ c. Khách hàng sẽ lỗ khi thực hiện giao dịch nếu tỷ giágiá EUR/USD vào ngày đáo hạn nhỏ hơn 1.2504EUR/USD vào ngày đáo hạn nhỏ hơn 1.2504b. Khách hàng sẽ có lãi khi thực hiện giao dịch nếu tỷ d. Nếu tỷ giá giao ngay vào ngày đáo hạn nhỏ hơngiá EUR/USD vào ngày đáo hạn lớn hơn 1.25041.2504, KH vẫn có thể lỗ khi thực hiện quyền chọnGiao dịch hoán đổi [swap] phổ biến là giao dịch liên quan đến một cặp tiền tệ trong đó có 1 giao dịch là giao dịch giaongay và 1 giao dịch là giao dịch kỳ hạn [Swap sop – forward], ngoài ra còn có:a. Swap kỳ hạn - kỳ hạnc. Swap kỳ hạn – giao sau1245678910111213b. Swap lãi suấtd. Câu a, b đúngMột khách du lịch có 3,000 EUR muốn đổi sang VND, biết tỷ giá mua 1 EUR=20,240 VND, tỷ giá bán 1 EUR=20,260VND. Hỏi khách du lịch sẽ nhận được số VND là bao nhiêu?a. 60,720,000 VNDc. 60,620,000 VNDb. 60,780,000 VNDd. 60,500,000 VNDGiả sử không có chi phí giao dịch, tính lợi nhuận mà nhà kinh doanh chênh lệch tỷ giá thu đươc khi kinh doanh2,000,000 CHF. Biết tỷ giá tại các thị trường như sau:• Tại ZurichEUR/CHF = 1.3550 - 1.3560• Tại ParisEUR/JPY = 123.25 - 123.50• Tại TokyoCHF/JPY = 89.15 - 89.30a.37,165 CHFc. 39,792 CHFb.35,662 CHFd. 39,088 CHFCho biết: USD/JPY:79.51/60- USD/VND:20,925/30- Tính tỷ giáJPY/VNDa. 262.88/24c. 263.24/55b. 262.88/30d. 263.24/45Khách hàng A muốn mua AUD 200,000 và khách hàng B cần bán AUD 200,000 so với USD. Ngân hàng chào giáUSD/AUD=1.0008-30. Hỏi tiền lời ngân hàng là bao nhiêu qua giao dịch với A và Ba. 424.80 USDc. 438.33 USDb. 424.80 AUDd. 438.33 AUDTỷ giá niêm yết như sau:EUR/USD=1.2016/20Lãi suất các đồng tiền như sau:EUR: 4% - 4.5% nămUSD: 4% -5% nămCho biết số ngoại tệ công ty A cần giao dịch sau 60 ngày trong trường hợp công ty A bán 100,000 EUR lấy USDa. 120,060 USDc. 1.2040 USDb. 1.2006 USDd. 120,400 USDTrong phương thức nhờ thu kèm chứng từ [D/P], người nhập khẩu để có chứng từ đi nhận hàng thì phảia. Chấp nhận trả tiền hối phiếuc. Bảo lãnh hối phiếub. Chiết khấu hối phiếud. Trả tiền hối phiếuMột khách hàng đến ngân hàng chiết khấu hối phiếu thu được 500,000 HKD, họ muốn đổi sang SGD để thanh toánhàng nhập khẩu. Biết tỷ giá: USD/HKD=7.4020/28USD/SGD=1.7826/32Hỏi số SGD khách hàng sẽ nhận được là bao nhiêu?a. 120,400.69 SGDc. 120,413.40 SGDb. 120.452.90 SGDd. 120,420.42 SGDThị trường niêm yết tỷ giá như sauGBP/VND = 32,585 – 32,932USD/VND = 20,860 – 20,910Khách hàng cần thanh toán 10,000.00 GBP nhưng chỉ có USD. Tính số USD Khách hàng cần chi raa. 15,583 USDc. 15,621 USDb. 15,787 USDd. 15,749 USDNgân hàng A yết giá mua và bán đồng bảng Anh là 1.54$ - 1.56$ , ngân hàng B yết giá mua và bán đồng bảng Anh là1.52$ - 1.54$. Nếu bạn có 100,000$ bạn đầu tư như thế nào để có lợi và lợi nhuận thu được là.a. 4,000 $c. 3,000 $b. 2,000 $d. Arbitrage không xảy raNgười mua hợp đồng quyền chọn có thể ký hợp đồng:a. bán quyền chọn muac. mua quyền chọn muab.14mua quyền chọn bánd.câu b và c đúngNếu là người xuất khẩu bạn nên chọn loại tiền nào để có lợi nhấta. Ngoại tệ tự do chuyển đổic. Ngoại tệ chuyển nhượngb. Ngoại tệ mạnhd. Nội tệ1315Yết giá theo kiểu swap là gì?a.Yết giá mua bán ngoại tệ giao ngayb. Yết giá mua bán ngoại tệ kỳ hạn giữa khách hàng vàNHc.Yết giá mua bán ngoại tệ có kỳ hạnd.Yết giá mua bán ngoại tệ kỳ hạn giữa hai NH vớinhau14

Video liên quan

Chủ Đề