Bummer nghĩa là gì

Tiếp theo đây xin mời quý vị theo dõi bài học THÀNH NGỮ THÔNG DỤNG TẠI HOA KỲ “POPULAR AMERICAN IDIOMS” cuả đài Tiếng Nói Hoa Kỳ, do Hằng Tâm và Wade Erwin phụ trách.

Bạn đang xem: Bummer là gì




Hằng Tâm và Wade Erwin xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học POPULAR AMERICAN IDIOMS hôm nay, xin mời quý vị nghe cuộc đối thoại giữa hai sinh viên là anh Mike và cô Mai Lan.

It"s 7:50 in the morning. Mai Lan and Mike are waiting for a photography class to begin. They registered to take photography, but neither one got their original choice of class. The words that we are going to learn today are "BUMMED" and "CHILL".

Bây giờ là 7:50 sáng. Anh Mike và Cô Mai Lan đang chờ vào học lớp nhiếp ảnh. Họ đã ghi tên học nhiếp ảnh nhưng không chọn được giờ mà họ thích. Hai từ mà chúng ta học hôm nay là "BUMMED" và "CHILL".

MIKE: Hey, Mai Lan, what are you doing here? Are you taking this class too?

Này Mai Lan, bạn đang làm gì ở đây ? Bạn cũng học lớp này à ?

MAI LAN: Yeah, unfortunately I did not get my first choice.

Phải, nhưng đáng tiếc là tôi không chọn được giờ tôi thích nhất.

MIKE: Me, neither. I"m really bummed that I have to get up so early! I"m also bummed out that Mrs. Johnson is teaching this class. I heard she"s really tough.

Tôi cũng vậy. Tôi thật là bực mình khi phải dậy sớm thế! Tôi cũng ngán là bà Johnson dậy lớp này. Nghe nói bà ta khó khăn lắm.

MAI LAN: What is “BUMMED”? Isn"t a BUM someone who is homeless?

BUMMED nghĩa là gì ? Không phải BUM là một người vô gia cư hay sao ?

MIKE: Yes, that is true. But here I used " BUMMED " and " BUMMED OUT". "Bummed" = B-U-M-M-ED. "Out" = O-U-T. They both mean unhappy or upset.

Đúng, cái đó đúng. Nhưng đây tôi dùng "BUMMED" và "BUMMED OUT". Cả hai có nghĩa là không vui, bực mình.

MAI LAN: Oh! So you"re upset that you have to get up early and that Mrs. Johnson is your teacher. So when you keep getting turned down for dates are you "BUMMED OUT"?

Ô! Vậy thì anh bực mình vì phải dậy sớm và bà Johnson là thầy giáo phải không ? Nếu vậy khi anh mời các cô đi chơi mà bị từ chối thì anh cũng bị "BUMMED OUT" ?

MIKE: Ha ha. Very funny. But you"re right, if I got turned down for a date I"d be bummed. I"m also bummed out that summer vacation is over.

Ha Ha! Thực là buồn cười. Nhưng bạn đúng, khi tôi bị bạn gái từ chối đi chơi thì tôi không vui. Tôi cũng không vui vì nghỉ hè hết rồi.

MAI LAN: This is a good word! I hope when the class is over I won"t be bummed with the grade I get.

Đây là một từ hay ! Tôi hy vọng là khi học xong lớp này tôi sẽ không bị "BUMMED OUT" vì điểm xấu.

MIKE: Me, too, but remember how hard Mrs. Johnson is! Hey, let"s go to the student center and relax after class.

Tôi cũng vậy. Nhưng hãy nhớ là bà Johnson khó lắm đấy nhé ! Thôi, ta đến Trung Tâm Sinh Viên và nghỉ ngơi khi hết lớp.

Xem thêm: Hoạnh Tài Nghĩa Là Gì ? Nghĩa Của Từ Hoạnh Tài Trong Tiếng Việt

Music bridge - After class, at student center

Tại phòng họp của sinh viên

MIKE: I"m glad class is over! I"m ready to chill for the rest of the morning. I haven"t had a chance to chill out these last few days while getting ready for school.

Tôi mừng là lớp xong rồi. Tôi sẵn sàng nghỉ xả hơi thời gian còn lại sáng hôm nay. Tôi chưa có dịp nghỉ ngơi [thư giãn]mấy ngày qua, khi phải sửa soạn đi học.

MAI LAN: What? I know that you"re happy class is over, but why are you cold? It"s warm in here! And why would you want to "chill out" before school starts?

Cái gì vậy ? Tôi biết là anh vui khi học xong lớp này rồi, nhưng tại sao anh bị lạnh ? Ở trong này ấm mà ! Và tại sao anh muốn "CHILLED OUT" trước khi trường học khai giảng ?

MIKE: No, no, no! Chill or chill out here means to relax. "Chill" = C-H-I-L-L, "OUT" = O-U-T.

Không, không ! "CHILL" hay "CHILLED OUT" ở đây có nghĩa là nghỉ ngơi

MAI LAN: I don"t think I completely understand. Could you go to a basketball game to chill?

Tôi không hoàn toàn hiểu được từ này. Liệu người ta có thể đi xem một trận đấu bóng rổ để "CHILL OUT" hay không ?

MIKE: Not usually. You usually go someplace calm and peaceful where you can relax. I like to chill out at the cafe with a book sometimes. And I know that you like to chill at the museum.

Thường thì không.Ta thường tới nơi tĩnh mịch, yên lành. Ở đó ta mới nghỉ ngơi được. Đôi khi tôi thích nghỉ ngơi [xả hơi] ở một quán café, với một quyển sách. Và tôi biết bạn thích xả hơi ở viện bảo tàng.

MAI LAN: What about going to a bar? Can you "chill" at a bar?

Thế đi tới một quán rượu thì sao ? Người ta có thể "CHILL OUT" ở đó không ?

MIKE: Sure, but we usually say that only if the bar is quiet and not too crowded.

Được, nếu quán rượu yên tĩnh và không đông người.

MAI LAN: This is a cool word! I think I"ll go to my friend"s apartment to chill out tonight.

Từ đó hay lắm. Tôi nghĩ tôi sẽ tới nhà bạn tôi để "CHILL OUT" tối nay.

MIKE: Sounds great! Uh-oh, look at the time. I need to meet my friend at the bookstore to buy books with him. [Sarcastic] I"m bummed to have to leave you!

Nghe được lắm. Ồ, nhìn thời giờ kìa. Tôi phải đi gặp một người bạn ở tiệm sách và cùng mua sách. [Châm biếm] Tôi rầu rĩ quá vì phải xa bạn.

MAI LAN: Are you being sarcastic? Of course you are bummed out to leave me! Don"t worry, next time we can go somewhere and chill out.

Anh đang chế nhạo tôi phải không ? Dĩ nhiên là anh bị "BUMMED OUT" khi từ giã tôi. Đừng lo, kỳ tới ta có thể đi một chỗ nào đó để “CHILL OUT".

MIKE: Cool. Have fun chilling at your friend"s tonight. See you later!

Hay ! Bạn xả hơi vui vẻ với người bạn nhé. Hẹn gặp lại.

MAI LAN: Bye!

Chào anh.

Chúng ta vừa học hai từ mới. Một là BUMMED nghĩa là bực mình, và hai là CHILL OUT nghĩa là thư giản, nghỉ ngơi. Hằng Tâm và Wade xin kính chào quý vị thính giả và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.

Từ: bummer

/'bʌmə/

  • danh từ

    [từ Mỹ,nghĩa Mỹ] người vô công rồi nghề; người làm biếng




Bummer Là Gì – Nghĩa Của Từ Bummer

Từ khi sống ở nước ngoài, tôi đã học được rằng có vài từ và cụm từ chỉ có trong tiếng Anh – Mỹ. Và người Mỹ chúng tôi rất tự hào về chúng – tương tự như cách thức chúng tôi tự hào về tình cảm với những loại thực phẩm chiên và nỗi ám ảnh nếu như với tất cả những từ tiếng Pháp [vâng, đây thực sự là một lời thú nhận]. Nhưng những từ ngữ này lại gây ra hàng loạt sự hiểu lầm tại những buổi tiệc tối và khiến cho những đồng nghiệp đặt nhiều thắc mắc. Về điều này thì hãy tin tôi. Nói như một người Mỹ thực thụ với những hướng dẫn sau [và hãy nhớ là xem phần trước!]

BẠN NÓI TOILET, CHÚNG TÔI NÓI RESTROOM

Ví dụ: 32 ounces of Fanta is too much for my bladder. I really need to use the restroom! [Uống 32 ounces Fanta là quá nhiều cho bàng quang của tôi. Tôi thực sự cần phải sử dụng restroom!]

ANNOYED, UPSET, HAY DISAPPOINTED? HÃY NÓI RẰNG BẠN BUMMED

Từ này có nguồn gốc từ từ bummer, có nghĩa là tình trạng hay xúc cảm thất vọng. Mặc dù chỉ được sử dụng trong những tình huống nhẹ nhàng, nhưng bất kỳ thứ gì, to hơn xúc cảm của bạn giống như khi showroom ở góc phố hết mất món bánh donut mà bạn yêu thích, thì đều có thể được gọi là bummed.

Xem Ngay:  Source Code Là Gì - Phân Loại Mã Nguồn Cơ Bản Hiện Nay

Bài Viết: Bummer là gì

Ví dụ: I’m super bummed. I asked for curly fries but got waffle fries instead. [Tôi cực kỳ thất vọng. Tôi yêu cầu khoai tây xoắn và thay vào đó tôi lại nhận được bánh waffle chiên.]

CHUẨN BỊ [READY]? BẠN ĐANG THỰC SỰ SẴN SÀNG [SET]

Không, tôi không có ý nói là sẵn sàng, sẵn sàng, đi! Ý tôi là, về cơ bản bạn cũng có thể thay từ ready bằng từ set trong bất kỳ câu nào. Chúng tôi ưa phong cách thức ngôn ngữ đơn giản [bất kể những quy tắc ngữ pháp], vì vậy thêm hai chữ cái trong trường hợp này có lẽ vẫn là quá nhiều.

Ví dụ: Rain jacket? Check. Pride và Prejudice paperback? Check. Dry humor? Check. You’re set for your first trip to England! [Áo mưa? Có. Bản thảo Kiêu hãnh và Định kiến? Có. Vui nhộn kiểu khô khan? Có. Bạn đã sẵn sàng cho chuyến đi trước tiên tới Anh!]

PISSED CÓ NGHĨA LÀ ANGRY [TỨC GIẬN], KHÔNG PHẢI SAY

Tôi biết là tiếng Anh – Anh có nghĩa khác, nhưng ở Mỹ từ pissed có nghĩa là angry [bực tức]. Thêm pissed off có nghĩa là một cấp độ bực tức cao hơn. Bạn không thường nghe thấy từ ở sau, vì vậy nếu nghe thấy thì chỉ cần chạy đi thật nhanh.

Xem Ngay: Kols Là Gì – Kol Marketing

Ví dụ: The other day, I got stuck in traffic và cut off seven times on my way to the mall. I was so pissed by the time I got there! [Hôm nọ, tôi bị tắc đường và đã bị tạt đầu bảy lần trên đường tới trung tâm sắm sửa. Và tôi đã thực sự bực mình khi tới nơi!]

Xem Ngay:  Cơ Sở Sản Xuất Tiếng Anh Là Gì

I COULD CARE LESS CÓ NGHĨA LÀ I COULDN’T CARE LESS

Thậm chí là có lỗi khi nói ra điều này, nhưng từ này thật sự gây trở ngại cho tôi. Tôi không quan tâm tới việc tôi phải nói rằng tôi không quan tâm thay vì nói rằng tôi không quan tâm chút nào cả [I could care less about saying I could care less instead of I couldn’t care less.]. Và giờ hãy nói câu này ba lần liên tiếp thật nhanh nào.

Ví dụ: I’m up for Mexican, Chinese, or Vietnamese food. Really, I could care less about what restaurant we go to [also known as me bthienmaonline.vnore every date I go on with my husband]. [Tôi thích đồ ăn Mexico, Trung Quốc, và cả Việt Nam. Thực sự, tôi không quan tâm chúng ta sẽ ăn ở nhà hàng nào [giống như mọi lần hẹn trước đây với chồng tôi].

Xem Ngay: Google My Business Là Gì, Nó đem Lại Lợi ích Cho Seo

Và đây là lời khuyên cuối cùng của tôi: hãy tự tin nói thật to. Luôn nói thật to rõ ràng là nét đặc trưng của chúng tôi. Ồ, và mặc đồ thể thao ở bất kỳ nơi nào bạn tới [Tôi là người Mỹ, vì vậy tôi có thể khuyên bạn như vậy].

Thể Loại: Chia sẻ Kiến Thức Cộng Đồng

Video liên quan

Chủ Đề