Cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng trong tam giác đồng dạng

Cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng qua các ví dụ – Toán lớp 7

Bài viết này hướng dẫn cho các em cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng qua các ví dụ có lời giải chi tiết, dễ hiểu.

Sau mỗi ví dụ là nhận xét về hướng giải quyết một bài toán chứng minh 3 điểm thẳng hàng.
Ví dụ 1 : Cho D ABC vuông tại B. Trên nữa mặt phẳng bờ BC không có điểm A, vẽ tia Cx vuông góc BC. Trên tia Cx lấy M sao cho CM = AB. Chứng minh A, M và D là trung điểm của BC thẳng hàng.

Giải.

Xét ?ABD và ?MCD, ta có :

AB = CM [gt]

DB = DC [D là trung điểm của BC]

=> ?ABD = ?MCD [2 cạnh góc vuông]
=>
Mặt khác : [B, D, C thẳng hàng]
=>
Hay :
=> A, D, M thẳng hàng [ góc bẹt]
Nhận xét:Ở bài này chứng minh 3 điểm thẳng hàng bằng cách chứng minh cho góc tạo bởi 3 điểm đó là 180 độ.

Ví dụ 2 : Cho tam giác ABC . gọi D, E lần lượt là trung điểm của AB, AC. Trên tia đối của tia DC, lấy điểm M sao cho MD = CD. Trên tia đối của tia EB, lấy điểm N sao cho EN = BE. chứng minh : A là trung điểm của MN.

GIẢI.

Xét ΔBCD và ΔBMD, ta có :

DB = DA [D là trung điểm của AB]

[đối đỉnh].

DC = DM [gt].

=> ΔBCD = ΔBMD [c -g -c]
=> và BC = AM.
Mà : ở vị trí so le trong. => BC // AM.
Chứng minh tương tự,
ta được : BC // AN và BC = AN.
ta có : BC // AM [cmt] và BC // AN [cmt]
=> A, M. N thẳng hàng. [1]
BC = AM và BC = AN => AM = AN [2].
Từ [1] và [2], suy ra : A là trung điểm của MN.
Nhận xét:Chứng minh 3 điểm A, M, N thẳng hàng trước, sau đó chứng minh AM= AN

Ví dụ 3 :
Cho tam giác ABC vuông góc tại A có góc B = 530.
a] Tính góc C.
b] Trên cạnh BC, lấy điểm D sao cho BD = BA. Tia phân giác của góc B cắt cạnh AC ở điểm E. cmr : ΔBEA = ΔBED.
c] Qua C, vẽ đường thẳng vuông góc với BE tại H. CH cắt đường thẳng AB tại F. cm : ΔBHF = ΔBHC.
d] Cmr : ΔBAC= ΔBDF và D, E, F thẳng hàng.

Giải.

a. Tính góc C :
Xét ΔBAC, ta có :

=>
=>
b. ΔBEA = ΔBED :


Xét ΔBEA và ΔBED, ta có :

BE cạnh chung.

[BE là tia phân giác của góc B]

BD = BA [gt]

=> ΔBEA = ΔBED [c – g – c]
c. ΔBHF = ΔBHC
Xét ΔBHF và ΔBHC, ta có :

BH cạnh chung.

[BE là tia phân giác của góc B]

[gt]

=> ΔBHF = ΔBHC [cạnh huyền – góc nhọn]
=> BF = BC [cạnh tương ứng]
d. ΔBAC= ΔBDF và D, E, F thẳng hàng
xét ΔBACvà ΔBDF, ta có:

BC = BF [cmt]

Góc B chung.

BA = BC [gt]

=> ΔBAC= ΔBDF
=>
Mà : [gt]
Nên : hay BD DF [1]
Mặt khác : [hai góc tương ứng của ΔBEA = ΔBED]

Mà : [gt]

Nên : hay BD DE [2]

Từ [1] và [2], suy ra : DE trùng DF
Hay : D, E, F thẳng hàng.

Bài tập tự giải:

Ví dụ 1 : Cho tam giác ABC . Trên tia đối của tia AB lấy điểm F sao cho AB = FA. Trên tia đối của tia AC lấy điểm E sao cho AC = AE.
a] Chứng minh: Δ EAF = Δ CAB
b]Gọi K là trung điểm EF và D là trung điểm BC. Chứng minh : KB = FD.
d] Chứng minh: K, A, D thẳng hàng.
Ví dụ 2 :Cho Δ ABC có M là trung điểm của AB. Trên tia đối của tia MC lấy điểm D sao cho MD = MC.
a] Chứng minh Δ MAD = Δ MBC và AD // CB.
b] Lấy N thuộc AD; NM cắt BC tại P. Chứng minh AN = BP.
c] Trên nửa mặt phẳng bờ AB không chứa điểm D, vẽ tia AE sao cho góc EAB + góc ABC = 180^0 . Chứng tỏ D, A, E thẳng hàng.

Hình học 7 - Tags: 3 điểm thẳng hàng, thẳng hàng
  • Định nghĩa, tính chất ba đường cao của tam giác

  • Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng

  • Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác, bất đẳng thức tam giác

  • Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu

  • Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác

  • Định lí Pitago trong tam giác vuông

  • Định nghĩa hai tam giác bằng nhau

Video liên quan

Chủ Đề