Cách sắp xếp câu trong tiếng Pháp

1] Những tính từ miêu tả ngắn như petit [nhỏ], grand [cao], bon [tốt], mauvais [xấu], jeune [trẻ], vieux [già], joli ou beau [dễ thương], gentil [tử tế], méchant [hung dữ]... Ví dụ: un grand homme = một người đàn ông cao lớn [grand là tính từ và homme là danh từ], une belle femme = cô phụ nữ đẹp [belle là tính từ và femme là danh từ], un bon chien = một con chó ngoan [bon là tính từ và chien là danh từ], une vieille maison = một ngôi nhà cũ [vieille là tính từ và maison là danh từ].

2] Tính từ số lượng như premier [1er] = thứ nhất, deuxième [2ème] = thứ nhì, troisième [3ème] = thứ ba… Ví dụ: le deuxième étage = tầng thứ hai [deuxième là tính từ và étage là danh từ], le premier livre = cuốn sách đầu tiên [premier là tính từ và livre là danh từ].

Để nâng cao kiến thức về bài học ngữ pháp này về vị trí những tính từ, các bạn theo khoá học tiếng pháp : học miêu tả đồ vật


Một khi bạn nắm vững bài học tiếng pháp về vị trí những tính từ trong tiếng pháp, bạn có thể qua bài giảng tiếng pháp sau đây:

Bài học ngữ pháp số 13: tính từ chỉ định trong tiếng pháp


Bạn cũng sẽ tìm thấy những bài học ngữ pháp khác bằng cách nhấp chuột vào đây. Như vậy, bạn có thể hoàn thiện việc học tiếng pháp của mình nhờ vào:

Bài học giao tiếp bằng tiếng pháp

Bài học chia động từ tiếng pháp

Bài học từ vựng tiếng pháp

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng thảo luận với các CAO THỦ trên mọi miền tổ quốc. Hoàn toàn miễn phí!

Chào các anh chị. E là người mới ạ. Cho em hỏi một câu tiếng Pháp được ko ạ - photos/ nos/ me/ bientôt/ par/ amis/ Les/ de/ vacances/ seront/ mes/ envoyées ->... E đang nghĩ chủ ngữ là Les vacances có đúng ko ạ? Hóng các cao nhân tiếng pháp giúp e với. e đang cần gấp ạ

MERCI BEAUCOUP

Chủ Đề