Cách tính đảng phí trong Quân đội

Đóng Đảng phí là nhiệm vụ của mỗi Đảng viên theo quy định của Điều lệ Đảng và được coi là nguồn kinh phí hoạt động của tổ chức Đảng.

Theo Quyết định 342/QĐ-TW của Bộ Chính trị, căn cứ để tính đóng Đảng phí là thu nhập hàng tháng của Đảng viên.

Trong đó, thu nhập này bao gồm: Tiền lương, một số khoản phụ cấp; tiền công; sinh hoạt phí; thu nhập khác.

Trường hợp Đảng viên xác định được thu nhập thường xuyên thì đóng Đảng phí theo tỷ lệ % của thu nhập tháng [chưa tính trừ thuế TNCN];

Trường hợp Đảng viên khó xác định được thu nhập thì có mức đóng cụ thể hàng tháng cho từng loại đối tượng.


Chi tiết mức đóng Đảng phí mới nhất hiện nay [Ảnh minh họa]

Mức đóng Đảng phí hiện nay được quy định tại Quyết định 342/QĐ-TW và hướng dẫn tại 141-CV/VPTW/nb, cụ thể như sau:
 

Đối tượng

Mức đóng hàng tháng

Đảng viên trong cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội

1% tiền lương, các khoản phụ cấp tính đóng BHXH, tiền công

Đảng viên trong Quân đội nhân dân

 

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp hưởng lương theo cấp bậc quân hàm

1% tiền lương, các khoản phụ cấp tính đóng BHXH

- Hạ sĩ quan, chiến sĩ

1% phụ cấp

- Công nhân viên quốc phòng, lao động hợp đồng

1% tiền lương, các khoản phụ cấp đóng BHXH, tiền công

Đảng viên trong Công an nhân dân

 

- Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương theo cấp bậc quân hàm

1% tiền lương, các khoản phụ cấp tính đóng BHXH

- Công nhân, viên chức, người lao động hợp đồng, lao động tạm tuyển

1% tiền lương, các khoản phụ cấp đóng BHXH, tiền công

- Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn hưởng phụ cấp quân hàm; Học sinh, học viên hưởng sinh hoạt phí

1% phụ cấp, sinh hoạt phí

Đảng viên hưởng lương bảo hiểm xã hội

0,5% mức tiền lương bảo hiểm xã hội

Đảng viên làm việc trong doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế

 

- Đảng viên làm việc trong các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế

1% tiền lương, phụ cấp tính đóng BHXH, tiền công

- Đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp

1% tiền lương, phụ cấp tính đóng BHXH, tiền công và các khoản thu nhập khác từ quỹ tiền lương của đơn vị

Đảng viên khác ở trong nước

 

- Đảng viên thuộc các ngành nghề nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, lao động tự do

6.000 đồng - 10.000 đồng, tùy từng địa bàn

[Đảng viên ngoài độ tuổi lao động mức đóng bằng 50%]

- Đảng viên là học sinh, sinh viên không hưởng lương, phụ cấp

3.000 đồng

- Đảng viên là chủ trang trại, chủ cửa hàng thương mại, sản xuất kinh doanh dịch vụ

15.000 đồng - 30.000 đồng, tùy từng địa bàn

Đảng viên sống, học tập, làm việc ở nước ngoài

 

- Đảng viên ra nước ngoài theo diện được hưởng lương hoặc sinh hoạt phí

1% tiền lương hoặc sinh hoạt phí

- Đảng viên đi du học tự túc

2 USD

- Đảng viên đi theo gia đình

- Đảng viên là thành phần tự do làm ăn sinh sống; kinh doanh dịch vụ nhỏ

3 USD

- Đảng viên đi xuất khẩu lao động

2 - 4 USD, tùy từng nước

- Đảng viên là chủ hoặc đồng sở hữu các doanh nghiệp, khu thương mại

10 USD

* Đảng viên có nhiều khoản thu nhập thì đóng Đảng phí theo thu nhập ở cơ quan, đơn vị hoặc tại địa bàn nơi đảng viên sinh hoạt đảng.

* Khuyến khích Đảng viên thuộc mọi đối tượng tự nguyện đóng Đảng phí với mức cao hơn [nhưng phải được chi ủy đồng ý]

* Đảng viên có hoàn cảnh khó khăn sẽ được miễn, giảm mức đóng nếu có đơn đề nghị và được cấp ủy cơ sở phê duyệt.

Trên đây là thông tin chi tiết về mức đóng Đảng phí đối với tất cả các đối tượng Đảng viên. Các bài viết về Đảng viên hiện được LuatVietnam tập hợp tại đây.

>> Mẫu Bản kiểm điểm Đảng viên mới nhất

Chào Luật sư! Sắp tới tôi chuẩn bị đi học lớp cảm tình Đảng. Vì vậy, tôi muốn tìm hiểu về cách thức thu nộp Đảng phí. Vậy Luật sư có thể hướng dẫn thu nộp đảng phí mới nhất giúp tôi không. Tôi xin cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến chúng tôi. Để giải đáp thắc mắc trên cho bạn, Luật sư X mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

Căn cứ pháp lý

Quyết định 342-QĐ/TW

Công văn 141-CV/VPTW/nb

Nội dung tư vấn

Bên cạnh quyết định số 342-QĐ/TW thì Công văn số 141- CV/VPTW/nb hướng dẫn quyết định 342 quy định mức đóng đảng phí 2022 như sau:

Quy định thu nộp đảng phí mới nhất

Mức đóng đảng phí của đảng viên trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp

Đảng viên làm việc trong cơ quan hành chính, tổ chức chính trị – xã hội, mức đóng đảng phí hàng tháng là 1% tiền lương, các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội và tiền công.

Mức đóng đảng phí của Đảng viên công tác trong lực lượng quân đội nhân dân Việt Nam:

+ Trường hợp là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp hưởng lương theo cấp bậc quân hàm, mức đóng là 1% tiền lương, các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội.

+ Trường hợp là hạ sĩ quan, chiến sĩ sẽ đóng đảng phí hàng tháng với mức là 1% tiền phụ cấp.

+ Trường hợp là công nhân viên quốc phòng, lao động hợp đồng, mức đóng là 1% tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội.

Mức đóng đảng phí của Đảng viên công tác trong lực lượng công an nhân dân:

+ Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương theo cấp bậc quân hàm, mức đóng đảng phí là 1% tiền lương và các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội.

+ Đối với công nhân, viên chức, người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng, lao động tạm tuyển, mức đóng đảng phí là 1% tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội.

+ Đối với những trường hợp là hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn hưởng phụ cấp theo quân hàm; đối tượng là học sinh, học viên hưởng sinh hoạt phí mức đóng đảng phí sẽ bằng 1% phụ cấp, sinh hoạt phí.

Đảng viên đang hưởng lương bảo hiểm xã hội sẽ đóng đảng phí với mức đóng là 0,5% mức tiền lương bảo hiểm xã hội.

– Quy định đóng đảng phí 2022 với những đảng viên làm việc trong doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế như sau:

+ Các đảng viên làm việc trong các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế mức đóng bằng 1% tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội.

+ Các đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp, mức đóng đảng phí là 1% tiền lương, các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội, tiền công và các khoản thu nhập khác từ quỹ tiền lương của đơn vị.

Các đảng viên khác ở trong nước có mức đóng đảng phí như sau:

+ 6.000 – 10.000 đồng tùy từng địa bàn cụ thể đối với các đảng viên thuộc các ngành nghề nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, lao động tự do [đảng viên ngoài độ tuổi lao động mức đóng bằng 50%].

+ 15.000 – 30.000 đồng tùy từng địa bàn đối với các đảng viên là chủ trang trại, chủ cửa hàng thương mại, sản xuất, kinh doanh dịch vụ.

– Những đảng viên đang sinh sống, học tập và làm việc ở nước ngoài có mức đóng như sau:

+ Đảng viên ra nước ngoài được hưởng lương hoặc sinh hoạt phí mức đóng bằng 1% tiền lương, tiền sinh hoạt phí.

+ Đảng viên đi du học theo diện tự túc và đi theo gia đình mức đóng là 2 USD.

+ Đảng viên là thành phần tự do làm ăn sinh sống, kinh doanh những dịch vụ nhỏ sẽ đóng đảng phí với mức là 3USD.

+ Những đảng viên đi xuất khẩu lao động sẽ đón đảng phí theo từng nước, từ 2 – 4 USD.

+ Đảng viên là chủ, đồng sở hữu doanh nghiệp, khu thương mại sẽ đóng đảng phí với mức là 10 USD.

Văn bản hướng dẫn thu nộp Đảng phí mới nhất

Quy định về đóng Đảng phí

Đóng đảng phí là một trong những nhiệm vụ của đảng viên theo quy định của Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam, quy định về chế độ đảng phí, Bộ Chính trị ban hành Quyết định số 342-QĐ/TW ngày 28 tháng 12 năm 2010 quy định chung về chế độ đảng phí như sau:

 Đóng đảng phí là nhiệm vụ của đảng viên theo quy định của Điều lệ Đảng, là vấn đề có tính nguyên tắc và có ý nghĩa chính trị quan trọng. Căn cứ để tính đóng đảng phí của đảng viên là thu nhập hằng tháng của đảng viên.

 Đảng phí là một nguồn kinh phí hoạt động công tác đảng của tổ chức đảng các cấp; một số cấp ủy được lập quỹ dự trữ từ tiền thu đảng phí; việc sử dụng quỹ dự trữ do cấp ủy quyết định.

 Quy định về thu, nộp, quản lý và sử dụng đảng phí được thực hiện thống nhất trong toàn Đảng.

Cũng tại theo quyết định này, căn cứ để tính đóng đảng phí là thu nhập hàng tháng của đảng viên. Trong đó thu nhập này được xác định sẽ bao gồm tiền lương cùng một số khoản phụ cấp, tiền công, tiền sinh hoạt phí và một số khoản thu nhập khác.

Trong trường hợp đảng viên xác định được thu nhập thường xuyên thì đóng đảng phí theo tỉ lệ % của thu nhập hàng tháng chưa tính trừ thuế thu nhập cá nhân.

Nếu đảng viên khó xác định được thu nhập thì có mức đóng cụ thể hàng tháng cho từng loại đối tượng.

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Bao lâu được nhận bảo hiểm xã hội một lần?“. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như mẫu đơn xác nhận tình trạng hôn nhân, hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, quyết định giải thể công ty tnhh 1 thành viên;.. Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp. Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 0833.102.102

  • Facebook: www.facebook.com/luatsux
  • Tiktok: //www.tiktok.com/@luatsux
  • Youtube: //www.youtube.com/Luatsux

Đảng viên dự bị có phải đóng Đảng phí không?

Như đã nêu ở những nội dung phía trên, quy định đóng đảng phí 2022, việc đóng đảng phí hiện nay được áp dụng theo Quyết định số 342/QĐ-TW ngày 28 tháng 12 năm 2010. Theo quyết định này, những đối tượng sau đây phải thực hiện đóng đảng phí:– Những đảng viên làm việc trong các cơ quan hành chính, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang.– Đảng viên hưởng lương bảo hiểm xã hội.– Đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các tổ chức kinh tế khác.– Đảng viên khác ở trong nước bao gồm đảng viên nông nghiệp, nông thôn, đảng viên là học sinh, sinh viên…– Đảng viên sống và học tập ở nước ngoài.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì mọi đảng viên không phân biệt đảng viên chính chức hay dự bị hay được miễn sinh hoạt đảng đều phải thực hiện nghĩa vụ nộp đảng phí theo quy định.

Đảng phí là gì?

Đảng phí là một nguồn kinh phí hoạt động công tác đảng của tổ chức đảng các cấp; một số cấp ủy được lập quỹ dự trữ từ tiền thu đảng phí; việc sử dụng quỹ dự trữ do cấp ủy quyết định.

5 ra khỏi 5 [1 Phiếu bầu]

Video liên quan

Chủ Đề