Cắm mặt vào điện thoại Tiếng Anh

Chia sẻ về thực trạng lạm dụng smartphone, độc giả Thanh Ngo chia sẻ nỗi bức xúc trước thói quen này của nhiều người trẻ: "Nhìn xã hội bây giờ nhiều lúc tôi thấy chán nản. Vào thang máy, nhiều người cắm mặt vào điện thoại đến mức quên cả bấm số tầng, đến nơi quên cả đi ra. Bạn bè hẹn nhau đi cà phê mà mỗi người cắm mặt vào một cái điện thoại. Nhiều người ra đường vừa đi xe máy vừa cắm mặt vào lướt mạng xã hội...".

Cùng chung cảm xúc, bạn đọc Tucaotudai83 thừa nhận: "Đi thang máy, tôi nhìn thấy nhiều người cứ cắm mặt vào điện thoại lướt lướt, quên cả việc bấm số hoặc đi ra khi thang đến. Có vẻ họ rất bận nên không có nổi một, hai phút để dừng được việc sử dụng điện thoại cho mắt nghỉ ngơi".

"Công ty tôi cũng vừa cho một nhân viên nghỉ việc cũng vì lý do lướt điện thoại mọi lúc mọi nơi. Học đại học ra, nhiều bạn trẻ kỹ năng không có, nhưng đến văn phòng cũng không có ý thức tập thể, ngồi làm việc cứ cắm mặt vào cái điện thoại để chát chít vô bổ. Kết quả là bị sếp cho nghỉ trước khi kịp nhận tiền thưởng Tết. Đó là một cái giá không hề rẻ", độc giả Dtsc.dtsc chia sẻ.

Ngay cả trong gia đình, điện thoại cũng dần thay thế cho những giao tiếp cơ bản của con người, bạn đọc Hân nhận định: "Chồng tôi đưa vợ đi mua sắm, ngồi chơi điện thoại, không có chỗ ngồi thì đứng chơi. Đi làm về ăn cơm xong là chồng đeo tai nghe, chơi điện thoại đến lúc ngủ. Hai vợ chồng đi uống cà phê, chồng cũng bấm điện thoại. Đi ăn đêm, lúc chờ đồ ăn ra, chồng cũng bấm luôn. Không điện thoại thì chuyển qua TV, máy chơi game các thể loại...".

Cùng chung hoàn cảnh, độc giả Tên Không Đẹp bày tỏ: "Nhiều gia đình ở chung nhà nhưng khi mẹ bệnh nằm trong phòng phải nhắn tin cho con mang đồ vào giúp, vì gọi chẳng đứa nào nghe. Bi kịch của thời hiện đại đang đến gần. Bố mẹ ơi, làm ơn cất điện thoại khi về nhà!".

Bạn đọc Binary.vn87 nói rõ trách nhiệm thuộc về ai: "Nhiều bà mẹ phải đưa con đến chuyên gia tâm lý, nhưng được giải thích rồi vẫn không hiểu tại sao con mình có những biểu hiện bất thường. Quả thật, tác hại là khôn lường. Công nghệ 4.0 không có lỗi, lỗi ở người dùng".

Thành Lê tổng hợp

>>Bạn nghĩ gì về thực trạng sử dụng smartphone của nhiều người trẻ hiện nay? Gửi bài tại đây. Bài viết không nhất thiết trùng với quan điểm VnExpress.net.

Trẻ em có thể học hỏi được gì từ smartphone?

Những bố, mẹ bị xếp sau Facebook, YouTube

    Đang tải...

  • {{title}}

Ngày nay thuật ngữ “điện thoại thông minh, Smartphone” đã không còn xa lạ đối với mỗi chúng ta, nhưng chắc hẳn không phải bạn nào cũng biết các từ vựng tiếng Anh về điện thoại di động. Bài viết dưới đây TOPICA Native chia sẻ với bạn 69 từ vựng tiếng Anh về điện thoại di động không chỉ giúp bạn cập nhật vốn từ vựng mà con giúp bạn tự tin giao tiếp hiệu quả khi đề cập đến chủ đề này. Hãy cùng TOPICA Native nâng cao vốn từ vựng tiếng Anh về điện thoại di động nhé.

Xem thêm:

1. Từ vựng tiếng Anh về điện thoại di động

Các bộ phận của điện thoại di động và phụ kiện điện thoại di động

Battery charger./ˈbætəri ˈʧɑːʤə/ sạc điện thoại

Cable /ˈkeɪbl/ cáp

Contacts /ˈkɒntækts/ : danh bạ

Cover /ˈkʌvə/: ốp điện thoại

Earphone earphones; /ɪəfəʊn; ˈɪəfəʊnz/

Keyboard /ˈkiːbɔːd/ phím

Portable Chargers /ˈpɔːtəbl ˈʧɑːʤəz/ sạc dự phòng

Screen Protectors: bảo vệ màn hình

Selfie Sticks /ˈsɛlfi stɪks/: gậy chụp ảnh “tự sướng”

Signal /ˈsɪgnl/: tín hiệu

The headset /ðə ˈhɛdsɛt/ tai nghe

The hold button /ðə həʊld ˈbʌtn/: nút giữ cuộc gọi

The microphone /ðə ˈmaɪkrəfəʊn/ mic

The mute button /ðə mjuːt ˈbʌtn/ nút tắt tiếng

The redial button /ðə ˌriːˈdaɪəl ˈbʌtn/ nút gọi lại

Từ vựng tiếng Anh về điện thoại di động và phụ kiện

Các cuộc gọi điện thoại di động

business call /ˈbɪznɪs kɔːl/ cuộc gọi công việc

conference call /kɒnfərəns kɔːl/ điện thoại hội nghị/ hội thảo

dial-direct call ˈdaɪəl-dɪˈrɛkt kɔːl/ cuộc gọi quay số trực tiếp

incoming call ˈɪnˌkʌmɪŋ kɔːl/ cuộc gọi đến

international call ɪntə[ː]ˈnæʃənl kɔːl/ cuộc gọi quốc tế

local call ˈləʊkəl kɔːl/ cuộc gọi nội mạng/nội bộ/ nội địa

long-distance call ˈlɒŋˈdɪstəns kɔːl/ cuộc gọi đường dài

operator-assisted call ˈɒpəreɪtər-əˈsɪstɪd kɔːl/ cuộc gọi hỗ trợ tổng đài

outgoing call aʊtˈgəʊɪŋ kɔːl/ cuộc gọi đi

overseas call; əʊvəˈsiːz kɔːl/ cuộc gọi quốc tế

telephone call; ˈtɛlɪfəʊn kɔːl cuộc gọi điện thoại

telephone message tɛlɪfəʊn ˈmɛsɪʤ/ tin nhắn điện thoại

Wake-up call. weɪk-ʌp kɔːl/ cuộc gọi đánh thức

Các cấu trúc cần thiết trong giao tiếp điện thoại di động

busy signal; The line is busy: Tín hiệu bận, đường dây bận, máy bận.

by phone; on the phone; over the phone: qua điện thoại, trên điện thoại

there is no answer: không có người nhấc máy

to answer the phone: trả lời/nhấc máy điện thoại

to call back: gọi lại

to call someone at 888-4567: gọi cho ai đó vào số

to call someone on the phone: gọi điện thoại cho ai đó

to connect to / with someone: kết nối đến/với ai đó

to dial the number: quay số

to hang up; to hang up the receiver: gác máy

to hold, to hold on, to hold the line: chờ/giữ máy

to leave a message: đê lại lời nhắn

to make a phone call: gọi điện thoại

to pick up the phone; to pick up the receiver: nhấc máy, nhấc điện thoại

to press the redial button: nhấn/bấm nút gọi lại

to put through: kết nối/thông qua

to speak / to talk on the phone: nói qua điện thoại

to speak to / with someone by phone

to top up your phone: nạp thẻ điện thoại

Xem thêm: Từ vựng tiếng anh về truyền hình và báo chí

2. Mẫu câu sử dụng từ vựng tiếng Anh về điện thoại di động

Từ vựng tiếng Anh về điện thoại di động 

Call me at 444-1235, please: Hãy gọi mình qua số 444-1235 nhé.

Could I speak to Mr. X, please? Làm ơn cho tôi gặp/nói chuyên với Mr. X.

He hung up the telephone: Anh ấy đã gác máy

He is talking on another phone now: Giờ anh ấy đang nói chuyện điện thoại

Hold on, I’m putting you through: Giữ máy nhé, tôi sẽ kết nối cho bạn.

Hold on, please. I’ll see if he is here: Làm ơn giữ máy, tôi sẽ xem liệu anh ấy có ở đây không.

I have to make a phone call: Tôi phải gọi một cuộc điện thoại.

My phone was disconnected yesterday: Ngày hôm qua điện thoại của tôi bị mất tín hiệu.

She is always on the phone: Cô ấy lúc nào cũng có điện thoại.

She put me on hold while she spoke to her manager: Cô ấy giữ cuộc gọi khi cô ấy nói chuyện với sếp.

The telephone is ringing: Điện thoại đang reo/đổ chuông kìa.

What number are you calling?: Bạn đang gọi số nào thế?

You got the wrong number: Bạn nhầm số rồi.

My phone is dead: Điện thoại của tôi bị hết pin rồi.

3. Bài nói Tiếng Anh về Smartphone

Long time ago, people had to write a letter to communicate with each other and they sent it by pigeon post or messenger. Some of people wanted to make it easier. Therefore, they made some inventions such as telegraph, radio, telephone, and the newest is mobile phone. Now, Mobile phone has become an important thing for people. In fact, some of them consider that mobile phone is a part of their life because it supports their daily activities. They need it to keep connecting with their job, friends, and family. Therefore, they have to choose the best one and I think smartphone has become the best solution for them because smartphone is a mobile phone that offers more advanced computing ability and connectivity than a contemporary feature phone.

In my opinion, smartphone technology is more sophisticated than feature phone because of its operating system, various program, utility.  Firstly, which making different with feature cellphone is smartphone have operating system. Operating system is a platform in your device where you can implant the program or application to make the deviceis working. It seems like a blank paper that you can write anything on the top of it. You can set in many application such as games, multimedia application, ebooks, etc. but if you want implant those application to yoursmartphone you have to understand about operating system of your smartphone because every operating system of smartphone is different depend of their provider company such as Nokia is usually use Symbian as operating system for their product, Blackberry is usually use blackberry operating system, but now Nokia and some of provider mobile phones use Android as operating system for their product. One more advantages of smartphone is for people who have a good grip of operating system, they can use smartphone for increasing their intelligence and knowledge with create modification in their smartphone.

Therefore, operating system is the most important part of your smartphone. They usually add any application, delete some application, or they probably create their own application. So, their smartphone looks more sophisticated than before now. I think this is the best way for us to be economically. Secondly, smartphone application have good availability.

Some of you probably think “how I can find the application?”. Do not worry, in this era you can find anything what you want  easily. You can find it on the internet, worldwide network where you can share anything with other people in the world. you only need find the site, for example Smartphone-software.handster.com, e-bay, etc. or you can find it in the official site of your smartphone. you can also use search engine like google.com, yahoo.com, msn.com,etc. to find others site. Something that you have to know if you want get it, you will not get it free. So, you have to spend extra money. Finally, it’s the utility. Smartphone has two function. It can be communication device and computing device. As communication device, Smartphone have a great performance when we use it. For example, you can send an e-mail with this device beside you can send a sms and call someone. The user is also can used it for chat with other user. As computing device, smartphone have the operating system and processing power similar to a small computer. You can see it when you browse on theinternet, smartphone can process data from server and converting data in files, videos, or picture to show it to the user. Moreover, smartphone has features that facilitate productivity – like document and presentation viewers; or media players such as music players and FM receivers. In my opinion, smartphone is the best invention had found. Its very sophisticated because it has  many advantages such as operating system, the availability, and the utility. I suggest you to have it especially for you who really need gadget to support your duty. Try it and prove it by your self.

Dịch

Cách đây rất lâu, mọi người phải viết một bức thư để liên lạc với nhau và họ gửi nó qua bưu điện chim bồ câu hoặc người đưa tin. Một số người muốn làm cho nó dễ dàng hơn. Vì vậy, họ đã thực hiện một số phát minh như điện báo, radio, điện thoại và mới nhất là điện thoại di động. Bây giờ, điện thoại di động đã trở thành một thứ quan trọng đối với mọi người. Trên thực tế, một số người trong số họ coi điện thoại di động là một phần của cuộc sống của họ vì nó hỗ trợ các hoạt động hàng ngày của họ. Họ cần nó để tiếp tục kết nối với công việc, bạn bè và gia đình của họ. Vì vậy, họ phải chọn cái tốt nhất và tôi nghĩ rằng điện thoại thông minh đã trở thành giải pháp tốt nhất cho họ vì điện thoại thông minh là điện thoại di động cung cấp khả năng tính toán và kết nối tiên tiến hơn điện thoại phổ thông hiện đại.

Theo ý kiến ​​của tôi, Công nghệ điện thoại thông minh phức tạp hơn điện thoại phổ thông vì hệ điều hành, chương trình đa dạng, tiện ích. Thứ nhất, điều tạo nên sự khác biệt với điện thoại thông minh là điện thoại thông minh có hệ điều hành. Hệ điều hành là một nền tảng trong thiết bị của bạn, nơi bạn có thể cấy ghép chương trình hoặc ứng dụng để làm cho thiết bị hoạt động. Nó giống như một tờ giấy trắng mà bạn có thể viết bất cứ thứ gì lên trên nó. Bạn có thể cài đặt nhiều ứng dụng như trò chơi, ứng dụng đa phương tiện, sách điện tử, … nhưng nếu bạn muốn cấy ứng dụng đó vào điện thoại thông minh của mình thì bạn phải hiểu về hệ điều hành của điện thoại thông minh vì mỗi hệ điều hành của điện thoại thông minh là khác nhau tùy thuộc vào công ty cung cấp. chẳng hạn như Nokia thường sử dụng Symbian làm hệ điều hành cho sản phẩm của họ, Blackberry thường sử dụng hệ điều hành blackberry, nhưng bây giờ Nokia và một số nhà cung cấp điện thoại di động sử dụng Android làm hệ điều hành cho sản phẩm của họ. Một ưu điểm nữa của điện thoại thông minh là đối với những người đã nắm rõ hệ điều hành, họ có thể sử dụng điện thoại thông minh để tăng trí thông minh và kiến ​​thức của họ với việc tạo ra các sửa đổi trong điện thoại thông minh của họ. Vì vậy, hệ điều hành là phần quan trọng nhất của điện thoại thông minh của bạn. Họ thường thêm bất kỳ ứng dụng nào, xóa một số ứng dụng hoặc có thể họ tạo ứng dụng của riêng mình. Vì vậy, điện thoại thông minh của họ trông tinh vi hơn trước đây.

Tôi nghĩ đây là cách tốt nhất để chúng tôi có thể kinh tế. Thứ hai, ứng dụng điện thoại thông minh có tính khả dụng tốt. Một số bạn có thể nghĩ “làm thế nào tôi có thể tìm thấy ứng dụng?”. Đừng lo lắng, trong thời đại này bạn có thể tìm thấy bất cứ điều gì bạn muốn một cách dễ dàng. Bạn có thể tìm thấy nó trên internet, mạng toàn cầu nơi bạn có thể chia sẻ bất cứ thứ gì với những người khác trên thế giới. bạn chỉ cần tìm trang web, ví dụ: Smartphone-software.handster.com, e-bay, v.v. hoặc bạn có thể tìm thấy trang web chính thức trên điện thoại thông minh của mình. bạn cũng có thể sử dụng công cụ tìm kiếm như google.com, yahoo.com, msn.com, v.v. để tìm trang web khác. Một cái gì đó mà bạn phải biết nếu bạn muốn có được nó, bạn sẽ không có được nó miễn phí. Vì vậy, bạn phải chi thêm tiền. Cuối cùng, đó là tiện ích. Điện thoại thông minh có hai chức năng. Nó có thể là thiết bị liên lạc và thiết bị tính toán. Là thiết bị liên lạc, Smartphone có công năng rất lớn khi chúng ta sử dụng. Ví dụ: bạn có thể gửi e-mail bằng thiết bị này bên cạnh bạn có thể gửi sms và gọi cho ai đó. Người dùng cũng có thể sử dụng nó để trò chuyện với người dùng khác. Là thiết bị máy tính, điện thoại thông minh có hệ điều hành và sức mạnh xử lý tương tự như một máy tính nhỏ. Bạn có thể nhìn thấy nó khi duyệt trên internet, điện thoại thông minh có thể xử lý dữ liệu từ máy chủ và chuyển đổi dữ liệu thành tệp, video hoặc hình ảnh để hiển thị cho người dùng. Hơn nữa, điện thoại thông minh có các tính năng hỗ trợ năng suất – như người xem tài liệu và bản trình bày; hoặc máy nghe nhạc như máy nghe nhạc và máy thu FM. Theo tôi, điện thoại thông minh là phát minh tốt nhất được tìm thấy. Nó rất phức tạp vì nó có nhiều ưu điểm như hệ điều hành, tính khả dụng và tiện ích. Tôi đề nghị bạn nên có nó đặc biệt cho những người thực sự cần thiết bị để hỗ trợ nhiệm vụ của bạn. Hãy thử nó và chứng minh nó bằng chính bản thân của bạn. video hoặc hình ảnh để hiển thị cho người dùng.

Hơn nữa, điện thoại thông minh có các tính năng hỗ trợ năng suất – như người xem tài liệu và bản trình bày; hoặc máy nghe nhạc như máy nghe nhạc và máy thu FM. Theo tôi, điện thoại thông minh là phát minh tốt nhất được tìm thấy. Nó rất phức tạp vì nó có nhiều ưu điểm như hệ điều hành, tính khả dụng và tiện ích. Tôi đề nghị bạn nên có nó đặc biệt cho những người thực sự cần thiết bị để hỗ trợ nhiệm vụ của bạn. Hãy thử nó và chứng minh nó bằng chính bản thân của bạn. video hoặc hình ảnh để hiển thị cho người dùng. Hơn nữa, điện thoại thông minh có các tính năng hỗ trợ năng suất – như người xem tài liệu và bản trình bày; hoặc máy nghe nhạc như máy nghe nhạc và máy thu FM. Theo tôi, điện thoại thông minh là phát minh tốt nhất được tìm thấy. Nó rất phức tạp vì nó có nhiều ưu điểm như hệ điều hành, tính khả dụng và tiện ích. Tôi đề nghị bạn nên có nó đặc biệt cho những người thực sự cần thiết bị để hỗ trợ nhiệm vụ của bạn. Hãy thử nó và chứng minh nó bằng chính bản thân của bạn. tính khả dụng và tiện ích. Tôi đề nghị bạn nên có nó đặc biệt cho những người thực sự cần thiết bị để hỗ trợ nhiệm vụ của bạn. Hãy thử nó và chứng minh nó bằng chính bản thân của bạn. tính khả dụng và tiện ích. Tôi đề nghị bạn nên có nó đặc biệt cho những người thực sự cần thiết bị để hỗ trợ nhiệm vụ của bạn. Hãy thử nó và chứng minh nó bằng chính bản thân của bạn.

Hy vọng với chia sẻ 69 từ vựng tiếng Anh về điện thoại di động của TOPICA Native ở trên , không chỉ học viên thuộc khối ngành kỹ thuật mà tất cả các bạn khác đều được bổ sung lượng từ vựng “đủ dùng” cho chủ đề này. Đồng thời, để tự tin chinh phục tiếng Anh, đừng quên tải ngay bộ 3000 từ vựng giao tiếp thông dụng nhé. Các bạn sẽ có vốn liếng từ vựng “dắt lưng” vô cùng hữu ích đấy.

Video liên quan

Chủ Đề