Bài viết gần đây
Na2CO3 HCl: HCl tác dụng với Na2CO3
- 1. Phương trình Na2CO3 tác dụng HCl
- Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
- 2. Điều kiện phản ứng HCl tác dụng với Na2CO3
- 3. Tính chất hóa học của Na2CO3
- 3.1.Tác dụng với axit mạnh tạo thành muối và nước giải phóng khí CO2
- 3.2. Tác dụng với bazơ tạo muối mới và bazo mới
- 3.3. Tác dụng với muối tạo hai muối mới
- 4. Bài tập vận dụng liên quan
Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn viết và cân bằng phương trình HCl tác dụng với Na2CO3. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh viết và cân bằng chính xác phương trình phản ứng. Từ đó vận dụng tốt vào giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan đến phản ứng Na2CO3 tác dụng HCl.
>> Mời các bạn tham khảo một số câu hỏi tài liệu liên quan
- Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M
- Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch
- Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là
- Trường hợp không xảy ra phản ứng với NaHCO3 khi
- Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch
- Dung dịch nào dưới đây tác dụng được với NaHCO3
1. Phương trình Na2CO3 tác dụng HCl
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
2. Điều kiện phản ứng HCl tác dụng với Na2CO3
Nhiệt độ phòng
3. Tính chất hóa học của Na2CO3
Na2CO3 là chất lưỡng tính tác dụng được cả axit và bazơ, Na2CO3 là muối trung hòa tạo môi trường trung tính nên nó có tác dụng đầy đủ tính chất hóa học như sau.
3.1.Tác dụng với axit mạnh tạo thành muối và nước giải phóng khí CO2
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑
3.2. Tác dụng với bazơ tạo muối mới và bazo mới
Na2CO3 + Ba[OH]2 → 2NaOH + BaCO3↓
3.3. Tác dụng với muối tạo hai muối mới
Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaCO3
- Chuyển đổi qua lại với natri bicacbonat theo phản ứng:
Na2CO3 + CO2 + H2O ⇌ 2NaHCO3
Khi tan trong nước, Na2CO3 bị thủy phân:
Na2CO3 → 2Na+ + CO32−
CO32− + H2O ⇌ HCO3− + OH− ⇒ Dung dịch Na2CO3 có tính base yếu.
Na2CO3 bị thủy phân mạnh tạo môi trường bazơ, làm đổi màu các chất chỉ thị:
Chuyển dung dịch phenolphtalein không màu sang màu hồng.
Na2CO3 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
4. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1.Nhận định nào sau đây về muối nitrat là đúng?
A. Tất cả các muối nitrat đều tan trong nước.
B. Tất cả các muối nitrat đều bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và nito dioxit.
C. Tất cả các muối nitrat đều bị nhiệt phân trừ muối nitrat của kim loại kiềm.
D. Tất cả các muối nitrat đều không tan trong nước.
Xem đáp án
Đáp án A
Nhận định về muối nitrat là đúng là:Tất cả các muối nitrat đều tan trong nước.
Câu 2. Phản ứng sản xuất vôi: CaCO3[r] → CaO[r] + CO2[k]; ΔH > 0 .
Biện pháp kĩ thuật tác động vào quá trình sản xuất vôi để tăng hiệu suất phản ứng là
A. giảm nhiệt độ.
B. tăng nhiệt độ và giảm áp suất khí CO2.
C. tăng áp suất.
D. giảm nhiệt độ và tăng áp suất khí CO2.
Xem đáp án
Đáp án B
Chiều thuận [ ∆H > 0]:phản ứng thu nhiệt → tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
Giảm áp suất khí CO2 → Cân bằng chuyển dịch theo hướng tăng áp suất của hệ tức theo chiều thuận
Câu 3. Nhóm các kim loại nào sau đây đều tác dụng được với nước tạo dung dịch kiềm:
A. Na, K, Mg, Ca.
B. Fe, Mg, Ca, Ba.
C. Ba, Na, K, Ca.
D. K, Na, Ca, Cu.
Xem đáp án
Đáp án C
Phương trình phản ứng minh họa
Ba + 2H2O → Ba[OH]2 + H2
Na + H2O → NaOH + 1/2H2
K + H2O → KOH + 1/2H2
Ca + 2H2O → Ca[OH]2 + H2
Câu 4. Muối NaHCO3 không thể tham gia phản ứng nào sau đây
A. Tác dụng với axit
B. Tác dụng với kiềm
C. Tác dụng nhiệt, bị nhiệt phân
D. Tác dụng với dung dịch Ba[NO3]2.
Xem đáp án
Đáp án D
A. Tác dụng với axit
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2+ H2O
B. Tác dụng với kiềm
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
C. Tác dụng nhiệt, bị nhiệt phân
2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
D. NaHCO3 không Tác dụng với dung dịch Ba[NO3]2.
Câu 5. Hỗn hợp R gồm 2 kim loại X và Y thuộc phân nhóm chính nhóm II, ở 2 chu kỳ liên tiếp. Cho 3,52 gam R tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít khí H2 [đktc]. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng muối khan thu được là
A. 12,04 gam
B. 3,98 gam
C. 5,68 gam
D. 7,2 gam
Xem đáp án
Đáp án A
Phương trình phản ứng: R + 2HCl → RCl2 + H2
Ta có nHCl = 2nH2 = 0,24 mol
mmuối = mkim loại + mCl- = 3,52 + 0,24. 35,5 = 12,04 gam.
Câu 6. Hấp thụ hoàn toàn 0,784 lít CO2 [đktc] vào 500ml dung dịch NaOH 0,08 M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dich Y gồm BaCl2 0,08 M và Ba[OH]2 a mol/l vào dung dịch X thu được 1,97 gam kết tủa và dung dịch Z. Tính a?
A. 0,02 M
B. 0,04 M
C. 0,03M
D. 0,015 M
Xem đáp án
Đáp án B
nCO2 = 0,035 mol; nNaOH = 0,04 mol
⇒ nNa2CO3 = 0,005 mol; nNaHCO3 = 0,03 mol
⇒ nBaCO3 = 0,01 mol < nBaCl2 = 0,02 mol ⇒ nCO32- = nBaCO3 = 0,01 mol
OH- + HCO3- → CO32-
nOH- = nCO32- = 0,01 mol ⇒ a = 0,005/0,125 = 0,04 mol
Câu 7. Khi cắt miếng Na kim loại, bề mặt vừa cắt có ánh kim lập tức mờ đi, đó là do có sự hình thành các sản phẩm rắn nào sau đây?
A. Na2O, NaOH, Na2CO3, NaHCO3.
B. NaOH, Na2CO3, NaHCO3.
C. Na2O, Na2CO3, NaHCO3.
D. Na2O, NaOH, Na2CO3.
Xem đáp án
Đáp án A
Do hàm lượng H2O và CO2 trong không khí khá nhiều:
H2O sễ chuyển Na → NaOH từ đó tác dụng với CO2
Na + H2O → NaOH + 1/2H2
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + H2O + CO2 → 2NaHCO3
Câu 8. Để điều chế kim loại Na, người ta thực hiện phản ứng:
A. Điện phân dung dịch NaOH.
B. Điện phân nóng chảy NaCl hoặc NaOH .
C. Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl.
D. Cho dung dịch NaOH tác dụng với H2O.
Xem đáp án
Đáp án B
Điện phân nóng chảy NaCl hoặc NaOH .
Khi điện phân NaOH nóng chảy thì ở catot [-] xảy ra quá trình khử Na+ thành Na, ở anot [+] xảy ra quá trình oxi hóa OH- thành O2 và H2O
4NaOH → 4Na + O2 + 2H2O
Câu 9. Cho các dung dịch sau: KOH; KHCO3; K2CO3; KHSO4; K2SO4, CH3COOK. Dung dịch làm cho quỳ tím đổi màu xanh là:
A. KOH; K2SO4; Na2CO3, CH3COOK
B. KHSO4; KHCO3; K2CO3.
C. KOH; KHCO3; K2CO3.
D. KHSO4; KOH; KHCO3, CH3COOK
Xem đáp án
Đáp án C
Dung dịch làm cho quỳ tím đổi màu xanh là: KHSO4; KOH; KHCO3, CH3COOK
Câu 10. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa K2CO3 0,2M và KHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
A. 0,02.
B. 0,03.
C. 0,04.
D. 0,01.
Xem đáp án
Đáp án D
Nhỏ từ từ HCl vào dung dịch thứ tự phản ứng:
H+ + CO32- → HCO3- [1]
H+ + HCO3- → CO2 + H2O [2]
nH+ = 0,03 mol
nCO32- = 0,02 mol < nH+
nH+ [2] = nCO2 = 0,03 - 0,02 = 0,01 mol
Câu 11. Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 khuấy đều, hiện tượng xảy ra là
A. xuất hiện chất khí bay ra ngay khi cho HCl vào
B. sau 1 thời gian thấy xuất hiện chất khí bay ra, dung dịch trong suốt
C. không có khí thoát ra
D. có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa
Xem đáp án
Đáp án B
Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 khuấy đều, hiện tượng xảy ra là sau 1 thời gian thấy xuất hiện chất khí bay ra, dung dịch trong suốt
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2+ H2O
Câu 12. Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch
A. NaCl.
B. BaCl2.
C. KOH.
D. KNO3.
Xem đáp án
Đáp án B
Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch là BaCl2
Phương trình phản ứng hóa học
Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaCO3
BaCO3 là kết tủa màu trắng
Câu 13. Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch
A. KCl.
B. CaCl2.
C. KOH.
D. NaNO3.
Xem đáp án
Đáp án B
Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch là CaCl2
Phương trình phản ứng hóa học
Na2CO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaCO3
CaCO3 là kết tủa màu trắng
Câu 14.Cho các chất sau: Al, CO2, FeCl2, KHCO3, CuSO4, MgCl2. Số chất phản ứng với dung dịch KOH loãng nóng là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Xem đáp án
Đáp án D
Các chất pư được với dung dịch KOH loãng nóng là: Al, CO2, FeCl2, KHCO3, CuSO4, MgCl2 → cả 6 chất
Phương trình hóa học minh họa
Al + KOH + H2O → KAlO2 + 3/2 H2O
CO2 + KOH → KHCO3 hoặc CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
FeCl2 + 2KOH → Fe[OH]2↓ + 2KCl
KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O
CuSO4 + 2KOH → Cu[OH]2↓ + K2SO4
MgCl2 + 2KOH → Mg[OH]2↓ + KCl
................................
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số phương trình phản ứng liên quan:
- NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
- NaHSO3 + NaOH → Na2SO3 + H2O
- NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
- Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
- Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl
Trên đây VnDoc đã giới thiệu Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O tới bạn đọc. Để có kết quả cao hơn trong kì thi, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Hóa học, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý, mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.