Chỉ dùng một hóa chất duy nhất nhận biết các dung dịch mất nhãn sau NH4NO3 nh42so4 Na2SO4 NaCl

Trong phân tử  HNO3 nguyên tử N có :

Các tính chất hoá học của HNO3 là :

Nhiệt phân hoàn toàn Fe[NO3]2 trong không khí thu được sản phẩm gồm :

Phản ứng nhiệt phân không đúng là :

Kim loại Cu có thể bị hoà tan trong hỗn hợp dung dịch nào

Phân biệt ba dung dịch axit NaCl ; NaNO3 và Na3PO4 bằng :

Để phân biệt 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: [NH4]2SO4, NH4Cl, Na2SO4, NaCl, người ta chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là


A.

B.

C.

D.

Nhận biết các dd sau : NH4Cl, [NH4]2SO4, Na2SO4, KNO3. Chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất

Các câu hỏi tương tự

Chỉ dùng một thuốc thử, trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch riêng biệt: NH4Cl, [NH4]2SO4, NaNO3, Al[NO3]3, MgCl2, FeCl2, FeCl3

Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn: 

N H 4 C l , M g C l 2 , F e C l 2 , A l C l 3 , C u C l 2

A. NaOH

B. HCl

C.  H 2 S O 4

D.  B a O H 2

Nhận biết các dd mất nhãn 

a] dd H2SO4,dd HNO3,dd HCl,dd NaOH

b] CO2,SO2,H2, N2

c] CaO,Ca, P2O5, Mg, Mgo,[2 Thuốc thử]

d] NH4Cl, Na2CO3, NaCl, Na2SO4, NaNO3

1.Chỉ dùng 1 hoá chất,hãy phân biệt các dd sau:NaOH,H2SO4,HNO3 2.Không dùng thêm hoá chất,hãy phân biệt các dd sau:H2SO4,NaOH,BaCl2,[NH4]2SO4 3.Không dùng thêm hoá chất,phân biệt các dd sau:Ba[Oh]2,[NH4]2SO4,MgSO4,HCl

Chỉ dùng một thuốc thử, hãy nhận biết các dung dịch không màu sau: Na2SO4, NaNO3, NH4NO3, [NH4]2SO4. Viết các phương trình hóa học xảy ra.

Các câu hỏi tương tự

Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch không màu sau : [Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra]
a] NaOH, Na2SO4, NaNO3.

b] NaOH, NaCl, NaNO3, HCl.

c] Ba[OH]2, NaOH, Na2SO4.

d] NaOH, NaCl, HCl, H2SO4.

Chỉ dùng một thuốc thử, trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch riêng biệt: NH4Cl, [NH4]2SO4, NaNO3, Al[NO3]3, MgCl2, FeCl2, FeCl3

Có 5 chất bột riêng biệt: FeS, Ag2O, CuO, MnO2, FeO đựng trong các lọ mất nhãn. Chỉ dùng một dung dịch thuốc thử, trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất trên. Viết các phương trình hóa học minh họa

Cho dung dịch Ba[OH]2 vào 4 dung dịch trên:

-Dung dịch làm xuất hiện kết tủa trắng và khí có mùi khai thì đó là [NH4]2SO4

[NH4]2SO4+ Ba[OH]2 → BaSO4↓+ 2NH3↑+ 2H2O

-Dung dịch nào xuất hiện chất khí mùi khai thì đó là NH4Cl

2NH4Cl + Ba[OH]2 → BaCl2+ 2NH3↑ + 2H2O

-Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng thì đó là Na2SO4

Ba[OH]2+ Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaOH

-Không có hiện tượng gì thì đó là NaOH

Đáp án B

Đáp án:

bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!

Giải thích các bước giải:

Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử

Cho dung dịch \[Ba{[OH]_2}\] vào từng mẫu thử trên, nhận:

\[{[N{H_4}]_2}S{O_4}\] vừa có kết tủa trắng tạo thành và có khí mùi khai thoát ra 

\[Ba{[OH]_2} + {[N{H_4}]_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + 2N{H_3} + 2{H_2}O\]

\[N{a_2}S{O_4}\] có kết tủa trắng tạo thành 

\[Ba{[OH]_2} + N{a_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + 2NaOH\]

\[N{H_4}N{O_3}\] có khí mùi khai thoát ra 

\[Ba{[OH]_2} + 2N{H_4}N{O_3} \to Ba{[N{O_3}]_2} + 2N{H_3} + 2{H_2}O\]

Còn lại là NaCl không phản ứng

Video liên quan

Chủ Đề