Chọn vải có màu sắc hoa văn như thế nào để tạo cảm giác có thể trơn đây hơn

Tạo cảm giác béo ra,thấp xuống:

màu sáng: màu trắng,vàng nhạt,xanh nhạt...

mặt vải:thô,xốp.

kẻ sọc ngang:hao văn có dạng sọc ngang,hoa to

kiểu may:may áo có cầu vai ,tay bồng...

Tạo cảm giác gầy đi cao lên:

màu tối:nâu sẫm ,đen,xanh nước biển

mặt vải:trơn,phẳng...

kẻ sọc dọc:hoa văn có dạng sọc dọc,hoa nhỏ

kiểu may:may vừa sát cơ thể dọc theo thân áo

Haylamdo biên soạn và sưu tầm 15 câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 Ôn tập chương 3 chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Công nghệ 6.

Câu 1 Loại vải có nhược điểm ít thấm mồ hôi là:

A. Vải sợi thiên nhiên C. Vải sợi nhân tạo

B. Vải sợi tổng hợp D. Vải sợi pha

Trả lời:

Đáp án: B

Vì:

+A: Vải sợi thiên nhiên có độ hút ẩm cao.

+ C: vải sợi nhân tạo có khả năng thấm hút tốt

+ D: vải sợi pha có khả năng thấm hút tốt

Câu 2. Để tạo cảm giác tròn đầy hơn, ta nên chọn vải may trang phục có các chi tiết

A. Màu trắng, kẻ sọc ngang, mặt vải thô, xốp.

B. Màu xanh nhạt, hoa văn dạng sọc dọc, mặt vải mờ đục

C. Màu xanh đen, kẻ sọc ngang, mặt vải bóng láng.

D. Màu đen, hoa văn có nét ngang, mặt vải trơn phẳng.

Trả lời:

Đáp án: A

Vì: các đáp án B, C, D có các chi tiết tạo cảm giác thon gọn, cao lên như

+ B: hoa văn dạng sọc dọc, mặt vải mờ đục

+ C : màu xanh đen

+ D: màu đen, mặt vải trơn phẳng

Câu 3. Loại quần áo nào dưới đây không nên phơi ngoài nắng?

A. Quần áo may bằng vải sợi bông.

B. Quần áo may bằng vải nylon.

C. Quần áo may bằng vải sợi pha.

D. Cả 3 loại trên

Trả lời:

Đáp án: A

Vì: vải sợi pha có nguồn gốc thiên nhiên, độ bền kém nên khi phơi ngoài nắng dễ bị mất màu.

Câu 4. Nên chọn trang phục có kiểu may nào sau đây cho trẻ em?

A. Kiểu may lịch sự

B. Kiểu may ôm sát vào người

C. kiểu may cầu kì, phức tạp

D. Kiểu may rộng rãi, thoải mái

Trả lời:

Đáp án: D

Vì: các đáp án còn lại phù hợp với người lớn, làm việc nơi công sở.

Câu 5. : Quy trình là quần áo gồm các bước theo thứ tự nào sau đây?

A. Là, điều chỉnh nhiệt độ bàn là, phân loại quần áo, để bàn là nguội hẳn.

B. Phân loại quần áo, điều chỉnh nhiệt độ bàn là, là, để bàn là nguội hẳn.

C. Điều chỉnh nhiệt độ bàn là, phân loại quần áo, để bàn là nguội hẳn, là.

D. Điều chỉnh nhiệt độ bàn là, là, phân loại quần áo, để bàn là nguội hẳn.

Trả lời:

Đáp án: B

Vì: cần phân loại quần áo trước khi là để thuận tiện cho việc điều chỉnh nhiệt độ. Sau khi là cần để bàn là nguội hẳn mới cất vào tủ.

Câu 6. Chọn phát biểu đúng khi nói về mặc đẹp.

A. Mặc đẹp là mặc những bộ quần áo theo thời trang đang thịnh hành.

B. Mặc đẹp là mặc những bộ quần áo của các thương hiệu lớn [hàng hiệu].

C. Mặc đẹp là mặc những bộ trang phục đắt tiền.

D. Cả 3 đáp án đều sai

Trả lời

Đáp án: D

Vì: Mặc đẹp là mặc những bộ quần áo phù hợp với bản thân.

Câu 7. Trang phục bao gồm những vật dụng nào sau đây?

A. Khăn quàng, giày C. Mũ, giày, tất

B. Áo, quần D. Áo, quần và các vật dụng đi kèm

Trả lời:

Đáp án: D

Vì : trang phục gồm quần áo và các vật dụng đi kèm, trong đó quần áo là quan trọng nhất.

Câu 8. Hình nào sau đây thể hiện vai trò bảo vệ cơ thể khỏi thời tiết lạnh?

A. Hình a B. Hình b

C. Hình c D. Hình d

Trả lời

Đáp án: A

Vì:

a

Bảo vệ cơ thể chống lại thời tiết lạnh

b

Bảo vệ cơ thể khỏi ướt khi trời mưa

c

Làm đẹp cho con người trong ngày lễ, tết

d

Bảo vệ con người khi thời tiết nắng nóng

Câu 9. Hình nào thể hiện trang phục công sở:

A. Hình a B. Hình b

C. Hình c D. Cả 3 đáp án trên

Trả lời

Đáp án: A

Vì:

+ Hình b: Trang phục thể theo

+ Hình c: Đồng phục học sinh.

Câu 10. Để tạo cảm giác gầy đi và cao lên, ta nên chọn vải may trang phục có đặc điểm nào sau đây?

A. Màu đen, kẻ sọc dọc, mặt vải trơn.

B. Màu xanh đen, kẻ sọc ngang, mặt vải phẳng.

C. Màu trắng, hoa to, mặt vải bóng láng.

D. Màu vàng nhạt, hoa nhỏ, mặt vải thô

Trả lời:

Đáp án: A

Vì:

+ B: Kẻ sọc ngang

+ C: Màu trắng, hoa to, mặt vải bóng láng

+ D: Màu vàng nhạt, mặt vải thô

Trang phục ở đáp án B, C, D có những đặc điểm liệt kê trên sẽ gây cảm giác tròn, thấp xuống.

Câu 11. Người lớn tuổi nên chọn vải và kiểu may trang phục nào dưới đây?

A. Vải màu tối, kiểu may ôm sát.

B. Vải màu tối, kiểu may trang nhã, lịch sự.

C. Vải màu sắc sặc sỡ, kiểu may hiện đại.

D. Vải màu tươi sáng, kiểu may cầu kì, phức tạp

Trả lời:

Đáp án: B

Vì:

+ A: kiểu may ôm sát chỉ phù hợp với lứa tuổi thanh, thiếu niên

+ C: phù hợp với đồng phục thanh niên

+ D: phù hợp với đồng phục công sở.

Câu 12. Theo em, bộ trang phục trong hình dưới thích hợp trong trường hợp nào dưới đây?

A. Đi chơi, dạo phố

B. Dự lễ hội

C. Làm việc ở văn phòng

D. Làm việc ở công trường

Trả lời:

Đáp án: D

Vì: đây là đồng phục lao động, gọn gàng, thoải mái, dày dặn bảo vệ cơ thể.

Câu 13. Tại sao người ta cần phân loại quần áo trước khi là?

A. Để quần áo không bị bay màu.

B. Để là quần áo nhanh hơn.

C. Để là riêng từng nhóm quần áo theo loại vải.

D. Để dễ cất giữ quần áo sau khi là.

Trả lời:

Đáp án: C

Vì: để phù hợp với nhiệt độ là cũng như chất liệu để tránh bị nhiệt độ quá cao gây hỏng vải.

Câu 14. Kí hiệu nào dưới đây cho biết loại quần áo không được là?

A.

B.

C.

D. Cả 3 đáp án trên

Trả lời

Đáp án: C

Vì:

+ Đáp án A: không được sấy

+ Đáp án B: Không được tẩy

Câu 15. Có phong cách thời trang nào?

A. Phong cách cổ điển B. Phong cách thể thao

C. Phong cách học đường D. Cả 3 đáp án trên

Trả lời

Đáp án: D

Vì: Ngoài ra còn có phong cách đơn giản, phong cách đường phố.

Giải vở bài tập công nghệ 6 – Bài 2: Lựa chọn trang phục giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Sách Giáo Khoa Công Nghệ Lớp 6

  • Sách Giáo Viên Công Nghệ Lớp 6

1. Trang phục là gì?

Hãy tìm từ thích hợp ở trang 11 – SGK để điền vào chỗ trống […..].

Lời giải:

Trang phục bao gồm các loại áo quần và một số vật dụng khác đi kèm như mũ, giày, tất, khăn quàng, … trong đó áo quần là vật dụng quan trọng nhất.

2. Các loại trang phục

Hãy nêu tên và công dụng của một số loại trang phục mà em biết.

Lời giải:

Có nhiều loại trang phục, mỗi loại được may bằng chất liệu vải và kiểu may khác nhau với công dụng khác nhau.

– Theo thời tiết: trang phục mùa hạ, trang phục mùa đông.

– Theo công dụng: trang phục mặc lót, thường ngày, lễ hội, đồng phục, bảo hộ lao động.

– Theo lứa tuổi: trang phục trẻ em, người lớn, …

– Theo giới tính: trang phục nam, nữ.

3. Chức năng của trang phục

a] Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường

Một số ví dụ về chức năng bảo vệ cơ thể của trang phục:

Lời giải:

– Tránh tác hại của thời tiết khắc nghiệt:

+ Trang phục vùng bắc cực lạnh giá: tránh gió rét, mưa, tuyết và giữ ấm cơ thể.

+ Trang phục vùng xích đạo nắng nóng: tránh ánh nắng và mát.

b] Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động

Hãy diền dấu [x] vào ô trống để chọn nội dung trả lời cho câu hỏi “Thế nào là mặc đẹp”.

Lời giải:

Mặc áo quần mốt mới, đắt tiền.
Mặc áo quần cầu kì, hợp thời trang.
x Mặc áo quần giản dị, trang nhã.
x Mặc áo quần may vừa vặn, ứng xử khéo léo.
x Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống

1. Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể

Vì sao phải chọn vải và kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể?

Xem nội dung trang 12 – SGK để trả lời câu hỏi trên

Lời giải:

– Cơ thể con người rất đa dạng về tầm vóc và hình dáng

– Cần lựa chọn vải và kiểu may thích hợp nhằm che khuất những khiếm khuyết và tôn vẻ đẹp của mình.

a] Lựa chọn vải

Màu sắc, hoa văn, chất liệu của vải có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng người mặc?

Hãy quan sát hình 1.5 [tr. 13 – SGK] Và nêu nhận xét về cách mặc khác nhau của 2 bạn.

Lời giải:

* Bạn nam: – Quần xanh sẫm, áo xanh kẻ sọc dọc

Và – Quần xanh xẩm, áo trắng.

Bạn nam mặc áo xanh kẻ sọc dọc nhìn già dặn hơn so với lứa tuổi và nhàm chán khi cùng tông màu với quần xanh. Bạn áo trắng thì nhìn nổi bật hơn khi phối màu trắng cùng quần xanh xẩm, phù hợp với lứa tuổi học sinh.

* Bạn nữ: – Quần xanh sẫm, áo xanh chấm nhỏ màu trắng

Và – Quần trắng, áo hoa văn sọc ngang nền trắng.

Tương tự bạn nữ mặc áo xanh cũng mặc cùng tông màu tối với quần nhìn già dặn hơn. Bạn nữ mặc áo trắng quần trắng thì nhìn sáng hơn.

Dựa vào gợi ý ở bảng 2 [tr. 13 – SGK], hãy điền nội dung vào chỗ trống […….] ở bảng sau:

Lời giải:

VẢI

TẠO CẢM GIÁC

MÀU SẮC HOA VĂN CHẤT LIỆU VẢI
Gầy đi, cao lên – Màu tối:nâu sẫm, hạt dẻ, đen, xanh nước biển

– Kẻ sọc dọc

– Hoa văn có dạng sọc dọc

– Hoa nhỏ

Mặt vải: trơn, phẳng, mờ đục
Béo ra, thấp xuống

– Màu sáng: màu trắng, vàng nhạt, xanh nhạt, hồng nhạt

– Kẻ sọc ngang.

– Hoa văn dạng dọc ngang

– Hoa to

Mặt vải: bóng láng, thô, xốp

b] Lựa chọn kiểu may

Dựa vào bảng gợi ý ở bảng 3 [tr.14 – SGK], hãy điền nội dung vào chỗ trống […..] ở bảng sau:

Lời giải:

VẢI

TẠO CẢM GIÁC

ĐƯỜNG NÉT CHÍNH TRÊN QUẦN ÁO KIỂU THÂN ÁO TAY ÁO
Gầy đi, cao lên Dọc thân áo Áo ráp nhiều mảnh [6 mảnh, 7 mảnh] Tay chéo
Béo ra, thấp xuống Ngang thân áo Kiểu áo cầu vai, dãn chun Kiểu thụng Tây bồng

Hãy nhận xét về ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc ở hình 1.6 [tr. 14 – SGK]

Lời giải:

* Nam: có thể gầy đi, cao lên hoặc béo, thấp xuống.

* Nữ: có thể gầy hoặc béo hơn

Từ kiến thức đã học, em hãy nêu ý kiến của mình về cách chọn vải và kiểu may cho từng dáng người ở hình 1.7 [tr.15 – SGK]

Lời giải:

– Người cân đối: có thể chọn màu nào cũng được tuỳ màu da, kiểu may vừa sát cơ thể

– Người cao, gầy: chọn màu sáng, kiểu may thụng để tạo cảm giác bớt gầy

.

– Người thấp, bé: chọn vải màu sáng, kiểu may vừa sát cơ thể.

– Người béo, lùn: chọn vải màu tối, kiểu may thụng để cảm giác bớt béo.

2. Chọn vải và kiểu may phù hợp với lứa tuổi

Vì sao phải chú ý chọn vải và kiểu may phù hợp với lứa tuổi?

Lời giải:

Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh hoạt, làm việc, vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhau, nên sự lựa chọn vải may mặc cũng khác nhau.

Hãy nêu ý kiến của mình về cách chọn màu sắc, hoa văn, chất liệu vải, kiểu may cho các lứa tuổi sau:

Lời giải:

– Tuổi mầm non [từ sơ sinh đến mẫu giáo]: vải mềm, dễ thấm mồ hôi như vải sợi bông, dệt kim; màu sắc tươi sáng, hình vẽ sinh động; kiểu may đẹp, rộng rãi

– Tuổi thanh, thiếu niên: có nhu cầu mặc đẹp, giữ gìn nên phù hợp với nhiều loại vải và trang phục tuỳ vào tính cách, sở thích, thẩm mĩ của mỗi người.

– Tuổi trung niên [người đứng tuổi]: màu sắc, hoa văn, kiểu may trang nhã lịch sự.

3. Sự đồng bộ của trang phục

Hãy quan sát hình 1.8 [tr.16 – SGK] và nhận xét về sự đồng bộ của trang phục.

Lời giải:

Phụ kiện như mũ, giày nên có màu lệch so với quần áo đã mặc để tạo sự nổi bật. Hạn chế mặc đồ cùng một tông màu tạo cảm giác nhàm chán

Câu 1 [Trang 10 – vbt Công nghệ 6]: Màu sắc, hoa văn, chất liệu của vải ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc:

Hãy tìm những từ thích hợp để điền vào chỗ trống [……] ở các ví dụ sau:

Lời giải:

– Làm cho người mặc có vẻ gầy đi hoặc béo lên; cũng có thể làm cho họ duyên dáng xinh đẹp hơn hoặc buồn tẻ, kém hấp dẫn hơn.

– Màu trắng hoặc xanh nhạt làm cho người mặc có vẻ béo ra.

– Màu đen hoặc nâu thẫm làm cho người mặc có vẻ gầy đi.

Câu 2 [Trang 11 – vbt Công nghệ 6]:

Lời giải:

* Mặc đẹp hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục vì:

Không đồng ý

* Mặc đẹp không hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục vì:

– Cơ thể con người rất đa dạng về tầm vóc và hình dáng nên mặc đẹp là khi trang phục đó có thể che đi những khiếm khuyết và tôn lên vẻ đẹp người mặc dù đó có là một bộ trang phục đã cũ và lỗi thời chứ không hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục

Câu 3 [Trang 11 – vbt Công nghệ 6]:

Lời giải:

* Bộ trang phục mặc đi chơi hợp với em nhất là:

– Áo, quần hoặc váy: quần jeans, áo phông hoặc sơ mi, giày thể thao.

– Vật dụng đi kèm: đồng hồ, lắc, nhẫn, mũ.

* Khi ở nhà em thường mặc những bộ quần áo thoải mái: áo ba lỗ, quần đùi.

Video liên quan

Chủ Đề