Có thể điều chế Al bằng phương pháp

Nhôm bền trong không khí là do

Cho các phát biểu về phản ứng nhiệt nhôm, phát biểu đúng là

Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al, Ba, Mg?

Công thức hóa học của nhôm là:

Tên gọi của Al2O3 và Al[OH]3 lần lượt là:

Sản phẩm khi đốt cháy nhôm trong khí oxi [O2] là:

Nhôm không tác dụng được với:

Quặng nào sau đây chứa thành phần chính là Al2O3:

Hợp chất nào của nhôm dưới đây tan nhiều được trong nước ?

Không  được dùng chậu nhôm để chứa nước vôi trong , do

Nhôm tác dụng với dung dịch FeCl2 thu được sản phẩm:

Nhôm tác dụng được với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng vì:

Nhôm được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy chất nào sau đây?

Kim loại vừa tác dụng với dd HCl vừa tác dụng với dung dịch KOH là:

Dãy các chất đều phản ứng được với kim loại nhôm là:

Để điều chế Al kim loại ta có thể dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau đây?

A. Dùng Zn đẩy AlCl3 ra khỏi muối

B. Dùng CO khử Al2O3

C. Điện phân nóng chảy Al2O3

D. Điện phân dung dịch AlCl3

Các câu hỏi tương tự

Để điều chế K kim loại người ta có thể dùng các phương pháp sau:

[1] Điện phân dung dịch KCl có vách ngăn xốp.

[2] Điện phân KCl nóng chảy.

[3] Dùng Li để khử K ra khỏi dd KCl

[4] Dùng CO để khử K ra khỏi K 2 O .

[5] Điện phân nóng chảy KOH Phương pháp nào thu được K

A. Chỉ có 1, 2

B. Chỉ có 2, 5

C. Chỉ có 3, 4, 5

D. 1, 2, 3, 4, 5

[1] Điện phân dung dịch KCl có vách ngăn xốp.

[3] Dùng Li để khử K ra khỏi dd KCl.

[5] Điện phân nóng chảy KOH.

Chọn phương pháp thích hợp:

A. Chỉ có 1, 2

B. Chỉ có 2, 5

C. Chỉ có 3, 4, 5

D. 1, 2, 3, 4, 5

Cách nào sau đây có thể điều chế được kim loại Ca?

A. Điện phân dung dịch có màng ngăn.

B. Điện phân CaCl2 nóng chảy.

C. Dùng Al để khử oxit CaO ở nhiệt độ cao.

D. Dùng Ba để đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2.

Hãy chọn phương án đúng để điều chế Al: [1] nhiệt phân Al2O3; [2] khử Al2O3 ở to cao bằng CO; [3] điện phân nóng chảy Al2O3 khi có mặt criolit; [4] điện phân nóng chảy AlCl3.

A. 2, 4.

B. 3, 4.

C. 1, 2, 3.

D. chỉ có 3.

[1] Kết tủa Mg OH 2 từ dung dịch MgCl 2 , nhiệt phân lấy MgO rồi khử bằng H 2  ở nhiệt độ cao để điều chế Mg.

[3]Điện phân dung dịch MgCl 2  để thu được Mg.

Trong các phương án trên có bao nhiêu phương án có thể áp dụng để điều chế Mg ?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

[a] Điều chế nhôm bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3 hoặc AlCl3.

[c] Al3+ bị khử bởi Na trong dung dịch AlCl3.

[e] Al[OH]3 tan được trong dung dịch HCl và dung dịch NaOH.

[g] Nhôm tan được trong dung dịch NH3.

Để điều chế Mg, Ca...người ta điện phân nóng chảy các muối MgCl2, CaCl2...Tại sao điều chế Al người ta không điện phân muối AlCl3 mà điện phân nóng chảy Al2O3:

A. Vì ở nhiệt độ cao AlCl3 bị thăng hoa [bốc hơi].

B. AlCl3 rất đắt

C. AlCl3 không có sẵn như Al2O3

D. Chi phí điện phân AlCl3 cao hơn điện phân Al2O3

Để điều chế Mg, Ca...người ta điện phân nóng chảy các muối MgCl2, CaCl2...Tại sao điều chế Al người ta không điện phân muối AlCl3 mà điện phân nóng chảy Al2O3:

A. Vì ở nhiệt độ cao AlCl3 bị thăng hoa [bốc hơi].

B. AlCl3 rất đắt.

C. AlCl3 không có sẵn như Al2O3.

D. Chi phí điện phân AlCl3 cao hơn điện phân Al2O3.

Phương pháp điều chế Al là 

A. Điện phân dung dịch AlCl3. 

B. Dùng Na đẩy Al ra khỏi dung dịch AlCl3

C. Điện phân nóng chảy Al2[SO4]3

D. Điện phân nóng chảy Al2O3

Câu hỏi hot cùng chủ đề

Câu hỏi: Nêu phương pháp Điều chế Al từ Al2O3

- Nguyên liệu là quặng Boxit [Al2O3.2H2O].

- Điện phân nóng chảy oxit nhôm trong criolit.

Cùng Top lời giải đi tìm hiểu chi tiết về Nhôm – Al nhé.

I. Định nghĩa

- Nhôm là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Al. Nhôm là nguyên tố phổ biến thứ 3, và là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất.

- Kí hiệu: Al

- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1hay [Ne]3s223p1

- Số hiệu nguyên tử: 13

- Khối lượng nguyên tử: 27 g/mol

- Vị trí trong bảng tuần hoàn

+ Ô: số 13

+ Nhóm: IIIA

+ Chu kì: 3

- Đồng vị: Thường chỉ gặp27Al

- Độ âm điện: 1,61

II. Tính chất vật lí & nhận biết

1. Tính chất vật lí:

- Nhôm là kim loại nhẹ [khối lượng riêng 2,7g/cm3].

- Màu trắng bạc, nóng chảy ở nhiệt độ không cao lắm [660oC].

- Nhôm mềm, dễ kéo sợi và dễ dát mỏng.

- Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

2. Nhận biết

Cho Al phản ứng với dung dịch NaOH [hoặc KOH]. Hiện tượng quan sát được: Nhôm tan dần, sinh ra khí không màu.

2Al + 2NaOH + 2H2O→ 2NaAlO2+ 3H2↑

III. Tính chất hóa học

Nhôm là kim loại có tính khử mạnh: Al→ Al3+ + 3e

1. Tác dụng với phi kim

Nhôm có một lớp oxit bảo vệ trên bề mặt vì vậy, nhôm sẽ phản ứng được với oxi trên bề mặt. Vì khi phản ứng giữa nhôm và oxi xảy ra thì sẽ tạo ra một lớp màng oxit trên bề mặt. Từ đó, nó có thể bảo vệ và ngăn chặn nhôm tham gia phản ứng tiếp theo

2Al + 3O2 → Al2O3

Ngoài tác dụng với oxi. Nhôm còn có thể tác dụng với một số phi kim khác để tạo ra muối:

2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

2Al + 3S → [đun nóng] Al2S3

2. Tác dụng với nước

Trên thực tế, do có lớp màng oxit mỏng, bền bảo vệ và bao phủ lên nhôm nên nhôm sẽ không phản ứng được với nước. Nhưng khi phá bỏ lớp oxit [hoặc tạo hỗn hợp Al-Hg, vì nó sẽ ngăn không cho nhôm tác dụng với oxi tạo oxit] thì nhôm phản ứng ngay với nước giải phóng hydro và năng lượng:

2Al + 6H2O → 2Al[OH]3 + 3H2

Tuy nhiên, tính chất hóa học của nhôm khi tác dụng với nước chỉ có ý nghĩa về mặt lý thuyết. Bởi vì khi sản sinh ra Al[OH]3 là một chất kết tủa dạng keo màu trắng. Nó sẽ bao kín bề mặt của nhôm và ngăn không cho nhôm tiếp xúc với nước để xảy ra phản ứng tiếp theo nữa.

3. Tác dụng với dung dịch axit

Nhôm có thể dễ dàng tác dụng với dung dịch axit HCl và H2SO4 loãng. Phản ứng này sẽ tạo ra muối và giải phóng khí Hidro:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

2Al + 3H2SO4 → Al2[SO4]3 + 3H2

Ngoài ra, nhôm còn có thể tác dụng với các dung dịch axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3 hoặc H2SO4 đặc, nóng

Al + 4HNO3 → Al[NO3]3 + NO + 2H2O

Al + 6HNO3 → Al[NO3]3 + 3NO2 + 3H2O

2Al + 6H2SO4 → Al2[SO4]3 + 3SO2 + 6H2O

Một lưu ý khi nhôm tác dụng với dung dịch axit đó là do bị thụ động hóa bới lớp oxit bao bọc bên ngoài nên nhôm không thể tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc, nguội.

4. Tác dụng với dung dịch bazơ

Nhôm có thể tham gia phản ứng dễ dàng với các dung dịch kiềm:

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Cơ chế phản ứng của nhôm và dung dịch bazơ như sau. Đầu tiên nhôm sẽ phản ứng với nước và sẽ sinh ra Al[OH]3. Tuy nhiên phản ứng này mau chóng dừng lại vì tạo lớp kết tủa keo lắng xuống, ngăn cản phản ứng xảy ra.

Al[OH]3 là một hidroxit lưỡng tính và có thể tan được trong dung dịch kiềm. Nếu muốn phản ứng tiếp tục xảy ra thì chúng ta sẽ ngâm Al[OH]3 vào một dung dịch kiềm. Lúc này phản ứng sẽ tiếp tục xảy ra và lặp đi lặp lại cho đến khi Al bị hòa tan hết.

5. Tác dụng với dung dịch muối

Nhôm có thể dễ dàng đẩy các kim loại đứng sau nhôm ra khỏi dung dịch muối của chúng. Những kim loại đứng sau nhôm là Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, Cu, Ag, Hg, Pt.

2Al + 3CuSO4 → Al2[SO4]3 + 3Cu

Ngoài ra, nhôm còn có thể phản ứng với muối nitrat trong môi trường kiềm và cả môi trường axit:

8Al + 3NaNO3 + 5NaOH + 2H2O → NaAlO2 + 3NH3

6. Tác dụng với oxit kim loại [Phản ứng nhiệt nhôm]

Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng hóa học toả nhiệt trong đó nhôm là chất khử ở nhiệt độ cao. Nổi bật nhất là phản ứng nhiệt nhôm giữa oxit sắt III và nhôm:

Fe2O3+ 2 Al → 2 Fe + Al2O3

Một số phản ứng nhiệt nhôm có thể kể đến như:

3CuO+ 2Al → Al2O3+ 3Cu
8Al + 3Fe3O4→ 4Al2O3+ 9Fe
3Mn3O4 + 8Al → 4Al2O3 + 9Mn
Cr2O3 + 2Al→ Al2O3 + 2Cr

IV. Trạng thái tự nhiên

- Trong tự nhiên chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất.

- Có trong: Đất sét [Al2O3.2SiO2.2H2O], mica [K2O.Al2O2.6H2O], boxit [Al2O3.2H2O], criolit [3.NaF.AlF3]...

V. Ứng dụng

- Hợp kim nhôm, nhẹ và bền, được dùng để chế tạo các chi tiết của phương tiện vận tải [ô tô, máy bay, xe tải, toa xe tàu hỏa, tàu biển, v.v.]

- Nhôm và hợp kim của nhôm được dùng trong xây dựng nhà cửa và trang trí nội thất.

- Nhôm được dùng làm dây dẫn điện thay cho đồng.

- Dùng làm dụng cụ nhà bếp.

- Bột nhôm trộn với bột sắt oxit [hỗn hợp tecmit] được dùng để hàn đường ray.

VI. Các hợp chất quan trọng của Al

- Nhôm oxit [Al2O3]

- Nhôm hiđroxit [Al[OH]3]

- Nhôm sunfat [Al2[SO4]2]

- Phèn chua: K2SO4.Al2[SO4]3.24H2O

Video liên quan

Chủ Đề