Công thức cấu tạo của C 3 H 7 OH

Câu hỏi: Công thức cấu tạo của C3H8O và gọi tên ancol của C3H8O ?

Trả lời:

Ancol C3H8O có 2 đồng phân ancol, cụ thể:

STT Đồng phân Tên gọi
1

CH3-CH2-CH2-OH

Propan – 1- ol
2

CH3-CH[OH]-CH3

Propan – 2- ol

Cùng Top lời giải tìm hiểu vềC3H8O nhé!

1. Isopropyl Alcohol [IPA], C3H8O là gì?

Iso-propanol còn được gọi là iso-propyl alcohol, viết tắt IPA là hợp chất phân tử có công thức C3H8O, là chất không màu, dễ cháy, với mùi nặng, là trường hợp đơn giản nhất của alcol bậc 2.

2. Tính chất vật lý

- Số Cas: 67-63-0,Công thức phân tử: C3H8O,Khối lượng phân tử: 60.1 g/mol,Ngoại quan: Không màu,Mùi: Nặng,Tỉ trọng: 0.786 g/cm3,Nhiệt độ đông đặc: -89oC,Nhiệt độ sôi: 82.5oC,Tính tan trong nước: Tan vô hạn,Áp suất hơi: 2.4 kPa,Độ nhớt [25oC]:1.96cP

3. Tính chất hóa học

- C3H8O có thể bị oxy hóa thành acetone. Phản ứng này diễnra khi có các tác nhân xúc tác oxy hóa như axit cromic hoặc bằng cách khử hydro của Isopropyl qua chất xúc tác đồng nóng :

[CH3]2CHOH =>[CH3]2CO + H2

- Bằng cách sử dụng phốt pho tribromide, IPA có thểchuyển đổi thành 2 - bromopropane. Bằng cách đun nóng với axitsunfuric,IPA có thểkhử nước thành propene.

- Các alkoxide hay còn gọi làIsopropoxit sẽđược tạo thành khi IPAphản ứng với các kim loại hoạt động như kali.

4. Điều chế Isopropyl Alcohol

Isopropyl alcohol được điều chế bằng 3 phương pháp hidro hóa như sau:

- Hidro hóa trực tiếp: Propene được hidrat hóa trực tiếp với nước ở dạng lỏng hoặcdạng khí, tại áp suất cao với sự có mặt của chất xúc tác rắn hoặcxúc tác axit hỗ trợ.

- Hidro hóa gián tiếp: Propene phản ứng với axit sunfuric tạo thành hỗn hợp Este sunfat, sau đó thủy phân các este này bằng hơi nước và chưng cất để tạo ra rượu Isopropyl.

- Hydro hóa acetone: Acetone thô được hydro hóa trong quá trình pha lỏng trên Niken Raney hoặc hỗn hợp đồng và oxit crom để tạo ra rượu Isopropyl.

4. Ứng dụng

a. Dung môi

- IPAvới những tính chất lý hóa vốn cónên nó được sử dụng rộng rãi như một dung môi và chất tẩy rửa, đặc biệt được dùngđểhòa tan dầu mỡ vìnócó khả năng hòa tan được nhiều hợp chất không phân cực vàtương đối không độc so với các loại dung môi khác.

- Với liều lượng sử dụng ít, IPA là một trong những dung môi tuyệt hảo cho nhiều loại nhựa và được sử dụng như một loại chất kháng đục trong sơn nitrocellulosenhờ tốc độbốc hơi chậm của nó.

b. Chất trung gian

Phản ứng ester hóa của IPA với acid acetic cho ra isopropyl acetate – một dung môi cũng được sử dụng khá rộng rãi khác. IPA còn phản ứng với khí carbon disulfide [CS2] để cho ra sodium isopropyl xanthate [C4H7NaOS2] – một chất diệt cỏ có hoạt tính khá mạnh. Ngoài ra IPA cũng phản ứng với Titanium tetrachloride và Nhôm kim loại để cho ra Titanium và Aluminum isopropoxides, dùng làm xúc tác trước đây và giờ đóng vai trò như một thuốc thử.

c. Y học

Dung dịch 75% của IPA với nước có thể dùng để sát trùng. IPA cũng được dùng như một chất hỗ trợ làm khô nước trong các trường hợp chống viêm tai, được nhiều người đi bơi dùng đến.

d. Dùng trong xe hơi

- Isopropyl alcohol từ35 – 50% là chất tẩy rửa kính và dung dịch xà phòng khi kết hợp với nước.

-Khi sử dụng trong xe hơi, IPA là thành phần chính trong phụ gia nhiên liệu làm khô khí.

- Isopropyl alcoholcó tác dụng hòa tan nước và hòa lẫn với nhiên liệu khi xảy ra trường hợp nước gây ra sự cố cho các bồn chứa nhiên liệu và đóng băng các đường ống dẫn.

Công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ

CH3CH2OH và CH3OCH3 đều có chúng công thức phân tử là C2H6O.

Mời các bạn học sinh tham khảo thêm:

Axetilen

Tuy nhiên, thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử ra sao? Tại sao lại có sự khác biệt đó? Bài viết dưới đây sẽ trả lời thắc mắc trên một cách tường tận nhất.

A. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ

1. Nội dung của thuyết cấu tạo hóa học

Ngay từ năm 18611861, Bút-lê-rốp đã đưa ra khái niệm cấu tạo hóa học và thuyết cấu tạo hóa học gồm những luận điểm chính sau:

– Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó, tức là thay đổi cấu tạo hóa học, sẽ tạo ra hợp chất khác.

VD: Công thức phân tử C2H6O có hai công thức cấu tạo [thứ tự liên kết khác nhau] ứng với 2 hợp chất sau:

1. H3C−O−CH3 : đimetyl ete, chất khí, không tác dụng với Na.

2. H3C−CH2−O−H: ancol etylic, chất lỏng, tác dụng với Na giải phóng hiđro.

– Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị 4. Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với nguyên tử các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau thành mạch cacbon

– Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử [bản chất, số lượng các nguyên tử] và cấu tạo hóa học [thứ tự liên kết các nguyên tử].

VD:

– Phụ thuộc thành phần phân tử: CH4 là chất khí dễ cháy, CCl4 là chất lỏng không cháy;  CH3Cl là chất khí không có tác dụng gây mê, còn CHCl3 là chất lỏng có tác dụng gây mê.

– Phụ thuộc cấu tạo hóa học: CH3CH2OH và CH3OCH3khác nhau cả về tính chất hóa học.

2. Đồng đẳng, đồng phân

a] Đồng đẳng

Các hiđrocacbon trong  dãy: CH4,C2H6,C3H8,C4H10,C5H12,…,CnH2n+2 chất sau hơn chất trước một nhóm CH2 nhưng đều có tính chất hóa học tương tự nhau.

Các ancol trongdãy: CH3OH,C2H5OH,C3H7OH,C4H9OH,…,CnH2n+1OH cũng có thành phần hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau.

* Khái niệm: Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng.
* Giải thích: Mặc dù các chất trong cùng dãy đồng đẳng có công thức phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng do chúng có cấu tạo hóa học tương tự nhau nên có tính chất hóa học tương tự nhau.

b] Đồng phân

Etanol và đimetyl ete là hai chất khác nhau [có tính chất khác nhau ] nhưng có cùng công thức phân tử là C2H6O.
Metyl axetat [CH3COOCH3], etyl fomiat [HCOOC2H5] và axit propionic [CH3CH2COOH là ba chất khác nhau nhưng có công thức phân tử là C3H6O2.

* Khái niệm: Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử là những chất đồng phân.

* Giải thích: Những chất đồng phân tuy có cùng công thức phân tử nhưng có cấu tạo hóa học khác nhau, chẳng hạn etanol có cấu tạo H3C−CH2−O−H, còn đimetyl ete có cấu tạo H3C−O−CH3, vì vậy chúng là những chất khác nhau, có tính chất khác nhau.

3. Các loại công thức cấu tạo

Công thức cấu tạo biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết của các nguyên tử trong phân tử. Có cách viết

khai triển, thu gọn và thu gọn nhất.

Công thức cấu tạo khai triển: Viết tất cả các nguyên tử và các liên kết giữa chúng.

Công thức cấu tạo thu gọn: Viết gộp nguyên tử cacbon và các nguyên tử khác liên kết với nó thành từng nhóm.

Công thức cấu tạo thu gọn nhất: Chỉ viết các liên kết và nhóm chức, đầu mút của các liên kết chính là nhóm CHx với x đảm bảo hóa trị 4 ở C.

a] Thí dụ

b] Kết luận

Butan−1−ol và đietylete có cùng công thức phân tử C4H10O nhưng do khác nhau về cấu tạo hóa học nên khác nhau về tính chất vật lí và tính chất hóa học.

Vậy những hợp chất có cùng công thức phân tử nhưng có cấu tạo hóa học khác nhau gọi là những đồng phân cấu tạo.

b] Kết luận 

Những đồng phân khác nhau về bản chất nhóm chức gọi là đồng phân nhóm chức. Những đồng phân khác nhau về sự phân nhánh mạch cacbon gọi là đồng phân mạch cacbon. Những đồng phân khác nhau về vị trí nhóm chức gọi là đồng phân vị trí nhóm chức.

B. BÀI TẬP CỦNG CỐ

Bài 1. Hãy viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau :

CH3Br, CH4O, CH4, C2H6, C2H5Br.

Biết rằng brom có hoá trị I.

Bài 2. Hãy viết công thức cấu tạo dạng mạch vòng ứng với các công thức phân tử sau : C3H6, C4H3, C5H10.

Bài 3. Phân tử hợp chất hữu cơ A có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3 gam chất A thu được 5,4 gam H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30 gam.

ĐÁP ÁN

Bài 1. 

Bài 2.

Bài 3.

Đồng phân của một chất hữu cơ khá phức tạp và có nhiều loại: đồng phân mạch hở [đồng phân mạch cacbon], đồng phân hình học, đồng phân nhóm chức, đồng phân dẫn xuất, ... Dưới đây là các dạng Đồng phân & Công thức cấu tạo của C3H8O nhằm mục đích giúp các em học sinh viết đủ số đồng phân của C3H8O và gọi tên đúng các đồng phân của C3H8O tương ứng.

Ứng với công thức phân tử C3H8O thì chất có thể là ancol hoặc ete

A. Ancol C3H8O

Ancol C3H8O có 2 đồng phân ancol, cụ thể:

STT Đồng phân Tên gọi
1

CH3-CH2-CH2-OH

Propan – 1- ol
2

CH3-CH[OH]-CH3

Propan – 2- ol

B. ETE C3H8O

Ete C3H8O có 1 đồng phân ete, cụ thể:

Đồng phân CTCT thu gọn Tên gọi

C2H5-O-CH3

Etylmetyl ete / metoxyetan

Vậy ứng với công thức phân tử C3H8O thì chất có 3 đồng phân, có thể là ancol hoặc ete.

Video liên quan

Chủ Đề