Công thức dùng dùng để xác định vị trí vân sáng ở trên màn

Công thức để xác định vị trí vân sáng trên màn trong hiện tượng giao thoa:

A. x = 2k

.

B. x = [k +1]

.

C. x = k

.

D. x = k

.

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Giao thoa ánh sáng - Sóng ánh sáng - Vật Lý 12 - Đề số 6

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc

    = 0,5
    m, khoảng cách giữa 2 khe là 0,2mm khoảng cách từ 2 khe tới màn là 80cm. Điểm M cách vân trung tâm 0,7cm thuộc:

  • Công thức để xác định vị trí vân sáng trên màn trong hiện tượng giao thoa:

  • Tia nào sau đây khó quan sát hiện tượng giao thoa nhất ?

  • [THPT-2007]: Trong TN Young về giao thoa ánh sáng đơn sắc, gọi a là khoảng cách giữa hai khe hẹp, D là khoảng cách từ hai khe đến màn hứng vân giao thoa, i là khoảng vân. Bước sóng của ánh sáng dung trong TN được tính theo công thức nào sau đây:

  • Trong thí nghiệm Y - âng, chiếu sáng khe F đồng thời hai bức xạ đơn sắc: màu tím có bước sóng λ1 = 0,42 μm và màu đỏ λ2 = 0,70 μm. Hai điểm C và D nằm trong vùng giao thoa trên màn và ở cùng một phía so với vân sáng chính giữa O. Điểm C là vị trí vân tối thứ 4 của bức xạ màu tím, điểm D là vị trí vân tối thứ 10 của bức xạ màu đỏ. Trong khoảng giữa C và D, tổng số vị trí vân sáng có màu tím và màu đỏ bằng:

  • Trong thí nghiệm Iâng [Y-âng] về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc. Biết khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,2 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 0,9 m. Quan sát được hệ vân giao thoa trên màn với khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là

  • Trong thì nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn phát ánh sáng gồm các bức xạ đơn sắc có bước sóng trong khoảng 0,40 µm đến 0,76 µm. Trên màn, tại điểm cách vân trung tâm 3,3 mm có bao nhiêu bức xạ cho vân tối?

  • Thí nghiệm giao thoa Iâng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm, khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là 1mm. Màn quan sát E gắn với một lò xo và có thể dao động điều hòa dọc theo trục đối xứng của hệ. Ban đầu màn E ở vị trí cân bằng là vị trí mà lò xo không biến dạng, lúc này khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát E là D =2m. Truyền cho màn E vận tốc ban đầu hướng ra xa mặt phẳng chứa hai khe để màn dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ A =40 cm và chu kì T =2,4 s. Tính thời gian ngắn nhất kể từ lúc màn E dao động đến khi điểm M trên màn cách vân trung tâm 5,4 mm cho vân sáng lần thứ ba?

  • Trong một thí nghiệm giao thoa I âng, khoảng cách hai khe là 1,2mm, khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe và màn ảnh là 2m. Người ta chiếu vào khi Iang bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 µm. Xét tại hai điểm M và N trên màn có tọa độ lần lượt là 6 mm và 15,5 mm là vị trí vân sáng hay vân tối

  • Thí nghiệm giao thoa ánh sáng có bước sóng λ, với hai khe I-âng cách nhau 3 mm. Hiện tượng giao thoa được quan sát trên một màn ảnh song song với hai khe và cách hai khe một khoảng
    Nếu ta dời màn ra xa thêm 0,6 m thì khoảng vân tăng thêm 0,12 mm. Bước sóng λ bằng có giá trị là

  • Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm; khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 0,8 m. Biết khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 3 nằm về hai phía vân trung tâm bằng 5,4 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là

  • Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young , ánh sáng dùng là ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38μm đến 0,76μm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm . Khoảng cách từ hai khe cho đến màn là 2m . Bề rộng của quang phổ liên tục bậc hai trên màn hứng vân là :

  • Trong thí nghiệm giao thoa khe Young, khe S phát ra đồng thời 3 ánh sáng đơn sắc, có bước sóng tương ứng

    . Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu trùng với vân trung tâm, quan sát thấy số vân sáng không phải đơn sắc là:

  • Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng

    . Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là
    . Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Vân sáng bậc 3 và vân tối thứ 5 từ vân trung tâm, nằm hai bên vân sáng trung, cách nhau một đoạn 12mm. Bước sóng của ánh sáng làm thí nghiệm là ?

  • Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, biết a = 0,4 mm, D = 1,2 m, nguồn S phát ra bức xạ đơn sắc có λ = 600 nm. Khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp trên màn là

  • Hai khe Y-âng cách nhau a = 1mm, khoảng cách giữa hai khe đến màn ℓà D = 3m. Khoảng cách giữa ba vân sáng ℓiên tiếp ℓà 3mm. Bước sóng của ánh sáng ℓà

  • Trong thí nghiêm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,4mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,48 μm. Hệ vân trên màn có khoảng vân là

  • Ánh sáng trên bề mặt rộng 7,2 mm của vùng giao thoa người ta đếm được 9 vân sáng [hai rìa ℓà hai vân sáng]. Tại vị trí cách vân trung tâm 14,4 mm ℓà vân:

  • Trong thí nghiệm giao thoa Yâng, nguồn S phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng

    , người ta đặt màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khaongr D thì khoảng vân là 1mm. Khi khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe lần lượt là D+∆D hoặc D-∆D thì khoảng vân thu được trên màn tương ứng là 2i và i. Nếu khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe là D+3∆D thì khoảng vân trên màn là:

  • Trong thí nghiệm Iâng [Y-âng] về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng

  • Thí nghiệm giao thoa ánh sáng Iâng. Bề rộng 10 khoảng vân là 7,2mm. Bề rộng giao thoa trường trên màn là 11mm. Có tất cả mấy vân sáng trên màn?

  • Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 2m. Trong khoảng rộng 14,56mm trên màn có 13 vân tối biết hai đầu là vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc đó là:

  • Trong thí nghiệm Young khoảng cách từ các vân sáng đến vân chính giữa là:

  • Thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng nguồn phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc.

    [đỏ],
    [lam] trên màn hứng vân giao thoa. Trong đoạn giữa 3 vân sáng liên tiếp cùng màu với vân trung tâm có số vân đỏ và vân lam là ?

  • TrongthínghiệmY-ângvềgiaothoaánhsáng,khoảngcáchgiữahaikhehẹp a = 0,75 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D = 1,5 m. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa có khoảng vân i = 1,0 mm. Ánh sáng chiếu vào hai khe có bước sóng bằng:

  • TN GTAS, biết D = 2m; a = 2mm. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng [có bước sóng từ

    đến
    ]. Tại điểm trên màn quan sát cách vân trắng chính giữa 3,3mm có bao nhiêu bức xạ cho vân sáng tại đó ?

  • Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng

    . Trên màn quan sát thu được hình ảnh giao thoa có khoảng vân là 1,2 mm. Cho biết hằng số Plăng
    , vận tốc ánh sáng trong chân không
    . Năng lượng photon của ánh sáng trong thí nghiệm bằng:

  • Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ

    đến
    . Tại vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,76
    m còn có bao nhiêu vân sáng nữa của các ánh sáng đơn sắc khác ?

  • Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng vân giao thoa trên màn là i. Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 8 [cùng một phía so với vân trung tâm] là:

  • Ban đầu thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng trong không khí. Hai khe cách nhau 3 [mm] được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60 [μm], màn quan sát cách hai khe 2[m]. Sau đó đặt toàn bộ thí nghiệm trong nước có chiết suất

    , khoảng vân trên màn lúc này sẽ bằng:

  • Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng: biết khoảng cách giữa hai khe hẹp là 0,35mm, khoảng cách từ hai khe đến màn hứng vân là 1,5m, ánh sáng sử dụng có bước sóng 0,7 µm. Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là

  • Trong thí nghiệm Y

    âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát đồng thời 2 bức xạ đơn sắc có bước sóng
    tạo ra hệ vân giao thoa trên màn ứng với khoảng vân lần lượt là
    . Xét 2 điểm A, B trên màn ở cùng một phía so với vân trung tâm, cách nhau 6,72 mm. Tại A thì cả 2 bức xạ đều cho vân sáng, tại B thì bức xạ
    cho vân sáng còn bức xạ
    cho vân tối. Số vân sáng quan sát được trên đoạn AB là ?

  • Trong thí nghiệm I – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1 m. Khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1=0,4μm;λ2=0,5μm;λ3=0,6μm. Xem rằng chỗ trùng nhau của ba vân màu là một vân trắng. Khoảng cách từ vân trắng thứ ba đến vân trắng trung tâm là

  • Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng có khoảng vân là i. Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 bên này vân trung tâm đến vân tối bậc 5 bên kia vân trung tâm là

  • Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng bằng khe Young, hai khe có a = 1mm được chiếu bởi ánh sáng có bước sóng 600nm. Các vân giao thoa hứng được trên màn cách hai khe 2m. Tại điểm M có x = 2,4mm là:

  • Trongthínghiệmcủa Young, khoảngcáchgiữahaikhe S1S2đếnmànlà 2m. Nguồn S phátraánhsángđơnsắcđặtcáchđềuhaikhemộtkhoảng 0,5m. Nếudời S theophương song songvới S1S2mộtđoạn 1mm thìvânsángtrungtâmsẽdịchchuyểnmộtđoạnlàbaonhiêutrênmàn ?

  • Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D = 1,5 m. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6 μm. Xét trên khoảng MN trên màn, với MO = 5 mm, ON = 10 mm, [O là vị trí vân sáng trung tâm giữa M và N]. Hỏi trên MN có bao nhiêu vân sáng, bao nhiêu vân tối?

  • Trong thí nghiệm giao thoa với ánh sáng trắng của Y-âng, khoảng cách giữa vân sáng và vân tối liên tiếp bằng

  • Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, chiếu ánh sáng trắng vào hai khe. Trên màn, quan sát thấy

  • Thực hiện giao thoa ánh sáng với thiết bị của Y-âng, khoảng cách giữa hai khe a = 2mm, từ hai khe đến màn là D = 2m. Người ta chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng[380nm ≤ λ ≤ 760nm]. Quan sát điểm M trên màn ảnh, cách vân trung tâm 3mm. Tại M bức xạ cho vân sáng có bước sóng dài nhất bằng

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho m gam Cu vào 100 ml dung dịch

    sau một thời gian thì lọc được 10,08 gam hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch Y. Cho 2,4 gam Mg vào Y, phản ứng kết thúc thì lọc được 5,92 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là:

  • Mộtmạchdaođộnglítưởnggồmcuộncảmthuầncóđộtựcảm L khôngđổivàtụđiệncóđiện dung C thayđổiđược.Điềuchỉnhđiện dung củatụđiệnđếngiátrị C1thìtầnsốdaođộngriêngcủamạchlà f1. Đểtầnsốdaođộngriêngcủamạchlà

    f1thìphảiđiềuchỉnhđiện dung củatụđiệnđếngiátrị:

  • Cho hàm số fx liên tục trên ℝ và thỏa mãn ∫06fxdx=7,   ∫310fxdx=3,   ∫36fxdx=1 . Tính giá trị của ∫010fxdx .

  • Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình:

    [cm],
    [cm]. Phương trình của dao động tổng hợp:

  • [DS12. C1. 2. D05. d] Cho hàm số y=fx có đạo hàm trên ℝ và hàm số y=f′x có đồ thị là đường cong trong hình vẽ dưới đây


    Số điểm cực trị của hàm số gx=fx3−3x là

  • Cho khối nón tròn xoay có bán kính đáy r=3 và chiều cao h=4 . Tính thể tích V của khối nón đã cho.

  • Cho thỏa mãn

    thỏa mãn
    . Biết tập hợp các điểm biểu diễn cho số phức
    là đường tròn
    , bán kính
    . Khi đó

  • Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số

    là đường thẳng có phương trình ?

  • Hạt nhân Z1A1X bền hơn hạt nhân Z2A2Y, gọi Δm1,Δm2lần lượt là độ hụt khối của X và Y. Biểu thức nào sau đây đúng?

  • Cho ∫01fx dx=3 và ∫13fx dx=−2 . Tính ∫03fx dx .

Video liên quan

Chủ Đề