Hòa tan hoàn toàn m gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí [đktc]. Hỏi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam chất rắn. a có giá trị gần nhất là, thấy thoát ra 6,72 lít khí [đktc]. Hỏi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam chất rắn. a có giá trị gần nhất là
A. 27,851.
B. 29,852.
C. 25,891.
D. 28,952.
Dẫn 3,36 lít khí H2S [đktc] vào 250ml dung dịch KOH 2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:
A. 16,5.
B. 27,5.
C. 14,6.
D. 27,7.
Dẫn 3,36 lít khí H2S [đktc] vào 250 ml dung dịch KOH 2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Gía trị của m là:
A. 16,5 gam
B. 27,5 gam
C. 14,6 gam
D. 27,7 gam
cho hai thí nghiệm như sau: TN1: cho a gam sắt vào V lít [đktc] dung dịch HCl, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch thu được 6,91gam chất rắn X.
TN2: Cho hỗn hợp a gam sắt và b gam Mg vào V lít [ đktc] dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 1,12 lít khí H2[ ddktc] và cô cạn dung dịch được 7,63 gam chất rắn Y.
a.Tính a,b
b.Tính khối lượng mỗi chất con trong X,Y
[ Giả sử Mg không phản ứng với nước, và trong phản ứng với axit, Mg phản ứng trước, hết Mg mới đến Fe, các phản ứng xảy ra hoàn toàn]
cho hai thí nghiệm như sau: TN1: cho a gam sắt vào V lít [đktc] dung dịch HCl, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch thu được 6,91gam chất rắn X.
TN2: Cho hỗn hợp a gam sắt và b gam Mg vào V lít [ đktc] dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 1,12 lít khí H2[ ddktc] và cô cạn dung dịch được 7,63 gam chất rắn Y.
a.Tính a,b
b.Tính khối lượng mỗi chất con trong X,Y
[ Giả sử Mg không phản ứng với nước, và trong phản ứng với axit, Mg phản ứng trước, hết Mg mới đến Fe, các phản ứng xảy ra hoàn toàn]
Hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít CO2 vào 200ml dd KOH 1,5 M và K2CO3 1M.Sau khi các phảnh ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd X. Tính khối lượng muối có trong dd X.
Đáp án:
$m_{chất rắn}=23,8g$
Giải thích các bước giải:
$n_{CO_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2 mol$
$n_{KOH}=0,3.1=0,3 mol$
Ta có tỉ lệ: $\frac{n_{KOH}}{n_{CO_2}}=\frac{0,3}{0,2}=1,5$
⇒ Tạo ra hỗn hợp 2 muối
Gọi $n_{K_2CO_3}=a mol$, $n_{KHCO_3} = b mol$
Phương trình phản ứng:
$CO_2 + 2KOH \to K_2CO_3 + H_2O$
$CO_2 + KOH \to KHCO_3$
Ta có hệ phương trình:
$\left \{ {{a+b=0,2} \atop {a+2b=0,3}} \right.$
$\left \{ {{a=0,1} \atop {b=0,1}} \right.$
$m_{chất rắn}=m_{K_2CO_3} + m_{KHCO_3}=0,1.138+0,1.100=23,8g$
Câu 2: Cho 4,48 lít khí CO2 [đktc] vào 200 ml dung dịch Ca[OH]2 1M, sau phản ứng thu được sản phẩm muối có công thức là A. CaCO3. B. Ca[HCO3]2. C. CaCO3, Ca[HCO3]2. D. CaCO3, Ca[OH]2.Hoàn thành phương trình sau [Hóa học - Lớp 9]
3 trả lời
Hoàn thành sơ đò phản ứng sau [Hóa học - Lớp 10]
1 trả lời
Axit axetic có tính axit vì trong phân tử [Hóa học - Lớp 9]
2 trả lời
Trong các chất sau đây [Hóa học - Lớp 9]
1 trả lời
nCO2 = 0,2 & nKOH = 0,3 —> Sản phầm K2CO3 [0,1 mol] và KHCO3 [0,1 mol]
—> Dung dịch Y chứa CO32- [0,3 mol]; HCO3- [0,1 mol], Na+ và K+
Y + Ba[NO3]2 dư —> nBaCO3 = 0,3
—> m↓ = 0,3.197 = 59,1
Hấp thụ 4,48 lit khí CO2 [dktc] vào 200 ml dung dịch X chứa Na2CO3 1,0M và KOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Ba[NO3]2 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A.
B.
C.
D.