Đánh giá toán 3.8 có học sinh khá được không

Hay nhất

Tiêu chuẩn xếp loại học lực học sinh theo học kì và cả năm theo thang điểm 10:

1. Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đây:

  • Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó: đối với học sinhTrung học phổ thông chuyênthì điểm môn chuyên từ 8,0 trở lên; đối với học sinhTrung học cơ sởvàTrung học phổ thông không chuyênthì có một trong 2 mônToán,Ngữ văntừ 8,0 trở lên;
  • Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5.

2. Loại khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đây:

  • Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó: đối với học sinh Trung học phổ thông chuyên thì điểm môn chuyên từ 6,5 trở lên; đối với học sinh Trung học cơ sở và Trung học phổ thông không chuyên thì có một trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 6,5 trở lên;
  • Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0.

3. Loại trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đây:

  • Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó: đối với học sinh Trung học phổ thông chuyên thì điểm môn chuyên từ 5,0 trở lên; đối với học sinh Trung học cơ sở và Trung học phổ thông không chuyên thì có một trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 5,0 trở lên;
  • Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5.

4. Loại yếu: điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên và không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0.

5. Loại kém: các trường hợp còn lại

Quy chế đánh giáhọc sinh giỏi, khá, trung bình?

Tiêu chuẩn xếp loại học lực học sinh theo học kì và cả năm theo thang điểm 10:

1. Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đây:

  • Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó: đối với học sinhTrung học phổ thông chuyênthì điểm môn chuyên từ 8,0 trở lên; đối với học sinhTrung học cơ sởvàTrung học phổ thông không chuyênthì có một trong 2 mônToán,Ngữ văntừ 8,0 trở lên;
  • Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5.

2. Loại khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đây:

  • Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó: đối với học sinh Trung học phổ thông chuyên thì điểm môn chuyên từ 6,5 trở lên; đối với học sinh Trung học cơ sở và Trung học phổ thông không chuyên thì có một trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 6,5 trở lên;
  • Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0.

3. Loại trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đây:

  • Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó: đối với học sinh Trung học phổ thông chuyên thì điểm môn chuyên từ 5,0 trở lên; đối với học sinh Trung học cơ sở và Trung học phổ thông không chuyên thì có một trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 5,0 trở lên;
  • Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5.

4. Loại yếu: điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên và không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0.

5. Loại kém: các trường hợp còn lại

Đây là VD :
Hạng
Học sinh
Điểm
XL
Ghi chú 1 Nguyễn Văn A 9,8 Giỏi 2 Nguyễn Thị B 8,9 Giỏi 3 Nguyễn Văn M 9,1 Khá Toán [6.4] 4 Trần Minh P 8,2 Khá Văn[6.3] 5 Nguyễn Thị C 7,6 Khá 6 Nguyễn V 6,8 Khá 7 Nguyễn Thị T 7,2 TB Lý [4.8] 8 Trần Minh C 5,8 TB 9 Nguyễn L 4,3 Yếu 10 Trần M 3,4 Kém

1. Loại đạt:

  • Xuất sắc: Từ 9 đến 10
  • Giỏi: Từ 8 đến cận 9
  • Khá: Từ 7 đến cận 8
  • Trung bình khá: Từ 6 đến cận 7
  • Trung bình: Từ 5 đến cận 6

2. Loại không đạt:

  • Yếu: Từ 4 đến cận 5
  • Kém: Dưới 4[2]

Học sinh giỏi 8,0 trở lên

Học sinh khá 7,0-7,9 trở lên

Học sinh trung bình 5,0-7,0trở lên

Học sinh yếu dưới 5,0

Video liên quan

Toán 3.8 có học sinh khá được không

  • Trang chủ   
  • Toán 3.8 có học sinh khá được không

Hay nhấtTiêu chuẩn xếp loại học lực học sinh theo học kì và cả năm theo thang điểm 10 :1. Loại giỏi, nếu có đủ những tiêu chuẩn dưới đây :

  • Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó: đối với học sinhTrung học phổ thông chuyênthì điểm môn chuyên từ 8,0 trở lên; đối với học sinhTrung học cơ sởvàTrung học phổ thông không chuyênthì có một trong 2 mônToán,Ngữ văntừ 8,0 trở lên;
  • Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5.

2. Loại khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đây:

  • Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó: đối với học sinh Trung học phổ thông chuyên thì điểm môn chuyên từ 6,5 trở lên; đối với học sinh Trung học cơ sở và Trung học phổ thông không chuyên thì có một trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 6,5 trở lên;
  • Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0.

3. Loại trung bình, nếu có đủ những tiêu chuẩn dưới đây :

  • Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó: đối với học sinh Trung học phổ thông chuyên thì điểm môn chuyên từ 5,0 trở lên; đối với học sinh Trung học cơ sở và Trung học phổ thông không chuyên thì có một trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 5,0 trở lên;
  • Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5.

4. Loại yếu : điểm trung bình những môn học từ 3,5 trở lên và không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0 .5. Loại kém : những trường hợp còn lạiQuy chế đánh giáhọc sinh giỏi, khá, trung bình ?

Tiêu chuẩn xếp loại học lực học sinh theo học kì và cả năm theo thang điểm 10:

1. Loại giỏi, nếu có đủ những tiêu chuẩn dưới đây :

  • Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó: đối với học sinhTrung học phổ thông chuyênthì điểm môn chuyên từ 8,0 trở lên; đối với học sinhTrung học cơ sởvàTrung học phổ thông không chuyênthì có một trong 2 mônToán,Ngữ văntừ 8,0 trở lên;
  • Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5.

2. Loại khá, nếu có đủ những tiêu chuẩn dưới đây :

  • Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó: đối với học sinh Trung học phổ thông chuyên thì điểm môn chuyên từ 6,5 trở lên; đối với học sinh Trung học cơ sở và Trung học phổ thông không chuyên thì có một trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 6,5 trở lên;
  • Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0.

3. Loại trung bình, nếu có đủ những tiêu chuẩn dưới đây :

  • Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó: đối với học sinh Trung học phổ thông chuyên thì điểm môn chuyên từ 5,0 trở lên; đối với học sinh Trung học cơ sở và Trung học phổ thông không chuyên thì có một trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 5,0 trở lên;
  • Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5.

4. Loại yếu : điểm trung bình những môn học từ 3,5 trở lên và không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0 .5. Loại kém : những trường hợp còn lại

Đây là VD :
Hạng
Học sinh
Điểm
XL
Ghi chú 1 Nguyễn Văn A 9,8 Giỏi 2 Nguyễn Thị B 8,9 Giỏi 3 Nguyễn Văn M 9,1 Khá Toán [6.4] 4 Trần Minh P 8,2 Khá Văn[6.3] 5 Nguyễn Thị C 7,6 Khá 6 Nguyễn V 6,8 Khá 7 Nguyễn Thị T 7,2 TB Lý [4.8] 8 Trần Minh C 5,8 TB 9 Nguyễn L 4,3 Yếu 10 Trần M 3,4 Kém

1. Loại đạt :

  • Xuất sắc: Từ 9 đến 10
  • Giỏi: Từ 8 đến cận 9
  • Khá: Từ 7 đến cận 8
  • Trung bình khá: Từ 6 đến cận 7
  • Trung bình: Từ 5 đến cận 6

2. Loại không đạt :

  • Yếu: Từ 4 đến cận 5
  • Kém: Dưới 4[2]

Học sinh giỏi 8,0 trở lên

Học sinh khá 7,0-7,9 trở lên

Học sinh trung bình 5,0-7,0trở lên

Học sinh yếu dưới 5,0

Video liên quan

Trở thành chi nhánh

Nội Thất Văn Phòng Hằng Phát

trên toàn quốc

Chủ Đề