Đánh giá toán nâng cao lớp 5 học kì 2

Nhằm hỗ trợ quá trình ôn luyện học sinh giỏi hay các chương trình nâng cao môn Toán đối với các em học sinh lớp 5, chúng tôi xin giới thiệu Bộ 4 đề Toán nâng cao lớp 5 cuối kì 2 năm học 2020 - 2021. Nội dung được đội ngũ chuyên gia sưu tầm và biên soạn với đầy đủ các dạng chuyên đề khó trong mỗi đề ôn luyện, giúp các em học sinh tự đánh giá năng lực bản thân, từ đó có phương pháp ôn luyện để đạt kết quả cao nhất.

Đề Toán lớp 5 nâng cao năm 2021 - Đề số 1

I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Tìm x biết: x + 7/5 = 3/2

A. x = 4/5

B. x = 21/10

C. x = 1/10

D. x = 14/15

Câu 2: Kết quả của phép tính:

A. 7/20

B. 7/104

C. 3/10

D. 24/5

Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 

dm2 = ….mm2 là:

A. 5100

B. 5200

C. 52000

D. 52500

Câu 4: Trong kho có 18 tấn đường. Lần thứ nhất người ta lấy ra một nửa số đường và lần thứ hai người ta lấy ra 30% số đường còn lại. Hỏi lần thứ hai người ta lấy ra bao nhiêu tấn đường?

A. 5,4 tấn

B. 2,7 tấn

C. 2,5 tấn

D. 4,5 tấn

Câu 5: Cho hình chữ nhật ABCD có diện tích 95,36cm2. Lấy điểm M trên cạnh AB. Tổng diện tích của hai tam giác AMD và BMC là:

A. 47,68 cm2

B. 45,68 cm2

C. 47,86 cm2

D. 45,86 cm2

II. Phần tự luận

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:

a, 35,16 - 44,84 : 4 + 15,6

b, 45,651 x 73 + 22 x 45,651 + 45,651 x 5

Bài 2: Trung bình cộng của ba số là 28, số thứ nhất là 14, số thứ hai hơn số thứ ba là 22. Tìm số thứ hai và số thứ ba

Bài 3: Hai thành phố A và B cách nhau 60km. Lúc 7 giờ 15 phút, một người đi xe đạp từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc 10km/giờ. Cùng lúc đó, một người đi xe gắn máy từ thành phố B về thành phố A với vận tốc 30km/giờ. Hỏi hai người gặp nhau lúc mấy giờ?

Bài 4: Cho hình thoi ABCD. Biết AC = 24cm và độ dài đường BD bằng 2/3 độ dài đường chéo AC. Tính diện tích hình thoi ABCD.

Đề thi học kì 2 lớp 5 môn toán nâng cao - Đề số 2

I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Số nào dưới đây có chữ số 6 ở hàng phần trăm?

A. 3,436

B. 5,467

C. 9,675

D. 6,519

Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 22/15 phút = …giây

A. 72

B. 34

C. 12

Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 720 000cm2 = …m2

A. 72

B. 720

C. 7200

D. 7,2

Câu 4: Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều cao 3cm và chiều rộng 4,5cm là:

A. 216 cm2

B. 54 cm2

C. 81 cm2

D. 135 cm2

Câu 5: Dấu , = thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

A. >

B.

Chủ Đề