Dấu bằng tiếng anh đọc là gì

Bạn muốn tự học từ vựng tiếng Anh để nâng cao vốn hiểu biết của mình? Bạn đã từng tìm hiểu nhưng vẫn chưa hiểu rõ Dấu bằng trong tiếng Anh là gì? Nếu vậy hãy cùng Studytienganh.vn tìm hiểu "Dấu bằng" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt qua bài viết dưới đây nhé.

Dấu bằng là một thành phần trong hệ thống dấu câu. Dấu bằng thường được sử dụng trong toán học để chỉ 2 vế  lời nói trong mọi ngôn ngữ. Nếu chúng ta sử dụng sai Dấu bằng rất có thể mọi người sẽ hiểu sai ý của bạn.

Dấu bằng tiếng anh là gì có lẽ là câu hỏi mà nhiều bạn thắc mắc và cần tìm câu trả lời. Trước tiên ta cần hiểu đây là một từ loại Danh từ

Tên tiếng anh là: Equal Sign

Dấu bằng trong Tiếng Anh là gì?

Thông tin chi tiết của từ Dấu bằng trong tiếng anh

Cách phát âm của từ

Từ “Dấu bằng” trong không phải phát âm là “I quờ” như chúng ta thường quen miệng. Mà từ này có cách phát âm được phiên âm theo tiếng Anh Anh và Anh Mỹ như sau: 

  • Trong tiếng Anh Anh:/ ˈIːkwəlz saɪn /

  • Trong tiếng Anh Mỹ: / ˈIːkwəlz saɪn /

Thông tin chi tiết của từ Dấu bằng trong tiếng anh - Dấu bằng tiếng anh là gì?

Cụm từ thông dụng của từ Equal Sign

Equal Sign đứng một mình có nghĩa là Dấu bằng, tuy nhiên, khi đứng trong cụm, nó có thể sẽ mang một nghĩa khác. Dưới đây là bảng cụm từ thông dùng, thường thấy của từ Equal Sign trong tiếng anh:

Cụm từ thông dụng

Nghĩa tiếng việt

almost equal to

Gần bằng

approximately equal to

Xấp xỉ bằng

Equal Sign temperament

Tính khí hòa thuận

Equal Sign protection of the laws

Luật pháp bảo vệ quyền bình đẳng

Equal Sign area projection

Hình chiếu diện tích bằng nhau

Equal Sign opportunity employer

Cơ hội việc làm công bằng

Những ví dụ Anh Việt của từ Equal Sign

Để hiểu cụ thể và một cách chi tiết Dấu bằng tiếng anh là gì, những ví dụ Anh Việt bên dưới sẽ giúp bạn biết thêm về cách sử dụng của Equal Sign trong tiếng anh.

  • Ví dụ 1: List the parameters and values as pairs separated by an equal sign.
  • Dịch nghĩa: Liệt kê thông số và giá trị theo các cặp được phân tách bằng dấu bằng.
  •  
  • Ví dụ 2: A given cell can hold data by simply entering it in, or a formula, which is normally created by preceding the text with an equals sign.
  • Dịch nghĩa: Một ô có thể chứa dữ liệu bằng cách chỉ cần nhập nó vào, hoặc một công thức, mà thường được tạo ra bằng cách đặt trước văn bản với một dấu bằng.
  •  
  • Ví dụ 3: Now it becomes an equation if we put an equal sign.
  • Dịch nghĩa: Bây giờ nó sẽ trở thành một phương trình nếu chúng ta đặt một dấu hiệu bình đẳng.

Một số ví dụ của Dấu bằng tiếng anh là gì

  • Ví dụ 4: Next, click on the window you want to examine. The first string it outputs after the equal sign is the one you need to enter here
  • Dịch nghĩa: Bước kế tiếp, bạn nhấn vào cửa sổ mà bạn muốn thực hành nhấn vào cửa sổ mà bạn muốn thử nghiệm. Ký hiệu đầu tiên được xuất sau dấu bằng là cái bạn cần nhập vào.
  •  
  • Ví dụ 5: Well, now we intersect the unit circle down here at the point 0 Equal Sign negative 1.
  • Dịch nghĩa: OK, bây giờ chúng tôi giao nhau vòng tròn đơn vị tại điểm 0 Dấu bằng tiêu cực 1.
  •  
  • Ví dụ 6: Andre Rochester painted scales of justice, an equal sign, and people of different races. 
  • Dịch nghĩa: Andre Rochester đã vẽ ra những thang đo công lý, một dấu hiệu bình đẳng và những người thuộc các chủng tộc khác nhau.

Một số ví dụ của Dấu bằng tiếng anh là gì

  • Ví dụ 7: But there is a growing community of mathematicians who regard the equal sign as math’s original error.
  • Dịch nghĩa: Tuy nhiên ngày càng có nhiều cộng đồng các nhà toán học coi dấu bằng là lỗi ban đầu của toán học.
  •  
  • Ví dụ 8:The equal sign shows that energy is equivalent to v, which stands for frequency, by a constant factor—a constant known within the equation as h, and as Planck's Constant to a larger community.
  • Dịch nghĩa: Dấu bằng cho thấy rằng năng lượng tương đương với v, viết tắt của tần số, bởi một hệ số không đổi - một hằng số được biết đến trong phương trình dưới dạng h, và là Hằng số Planck đối với một cộng đồng lớn hơn.

Một số từ vựng khác liên quan đến các dấu câu 

Ngoài hiểu về cách dùng của từ Equal Sign [mang nghĩa Dấu bằng] trong tiếng anh, chúng ta hãy cùng tham khảo qua một số từ vựng khác. Những từ vựng này thuộc chủ để các dấu câu mà bạn có thể đã biết qua:

Từ vựng chủ đề dấu câu

Nghĩa tiếng việt

Dot

Dấu chấm

Semicolon

Dấu bằng phẩy

Exclamation mark

Dấu bằng than

Question mark

Dấu bằng hỏi

Ellipsis

Dấu ba chấm

Hyphen

Dấu gạch ngang

Dash

Dấu gạch ngang dài

Apostrophe

Dấu bằng phía trên bên phải

Như vậy, Studytienganh.vn đã chia sẻ đến bạn một số ví dụ Anh Việt, định nghĩa chi tiết Dấu bằng tiếng anh là gì. Hy vọng thông qua các ví dụ cụ thể chắc hẳn bạn đã hiểu phần nào về từ vựng này. Chúc các bạn sớm thành công trên con đường chinh phục tiếng Anh!

Dấu câu là một thành phần quan trọng trong những câu văn, lời nói trong mọi ngôn ngữ. Nếu chúng ta sử dụng sai chức năng của dấu câu sẽ dẫn đến sai nghĩa của cả câu. Chính vì vậy , trong bài viết này ieltscaptoc.com.vn sẽ cung cấp cho bạn kiến thức về dấu câu trong tiếng Anh mà bạn cần biết.

1. Dấu câu trong tiếng Anh là gì?

Cũng như trong tiếng Việt, dấu câu [punctuation] trong tiếng Anh được sử dụng để kết thúc câu, để ngắt câu, biểu lộ tình cảm, cảm xúc,v…v…

Giới thiệu các loại dấu câu trong tiếng Anh

Tuy nhiên, thông thường người học tiếng Anh đặc biệt là những người trình độ sơ cấp ít để tâm đến việc sử dụng đúng dấu câu trong tiếng Anh. Bởi họ cho rằng cách dùng của chúng cũng giống như trong tiếng Việt, nhưng giữa chúng vẫn có những điểm khác nhau.

Sử dụng sai dấu câu khiến đối phương hiểu sai ý nghĩa mà bạn muốn truyền đạt, đây là lỗi thường gặp khiến bạn bị mất điểm khi viết luận hoặc email tiếng Anh.

2. Các dấu câu trong tiếng Anh được đọc thế nào?

Trong tiếng Anh thông thường các dấu câu không được đọc nhiều, vì thế nhiều người chủ quan và bỏ qua, nhưng trong một số tình huống listening và cả giao tiếp bạn cũng sẽ hay bắt gặp cách đọc các dấu câu. Để tranh lúng túng, hãy chú ý cách đọc dấu câu trong tiếng Anh dưới đây.

Một số dấu câu trong tiếng Anh phổ biến có cách đọc và phiên âm như sau:

  • Dấu phẩy – comma – /ˈkɒmə/
  • Dấu chấm – dot – /dɒt/ hoặc full stop /ˌfʊl ˈstɒp/
  • Dấu hai chấm – colon –  /ˈkəʊlən/
  • Dấu chấm phẩy – semicolon – /ˌsemiˈkəʊlən/
  • Dấu chấm than – exclamation mark –  /ˌekskləˈmeɪʃn mɑːk/
  • Dấu hỏi – question mark – /ˈkwestʃən mɑːk/
  • Dấu gạch ngang – hyphen – /ˈhaɪfn/
  • Dấu trích dẫn đơn – single quotation mark – /ˈsɪŋɡl kwəʊˈteɪʃn mɑːks/
  • Dấu trích dẫn kép – double quotation marks – /ˈdʌbl kwəʊˈteɪʃn mɑːks/

Xem thêm những bài viết đáng chú ý

3. Cách sử dụng các dấu câu trong tiếng Anh

Dấu câu [punctuation]: được sử dụng để kết thúc câu, để ngắn câu, biểu lộ tình cảm, cảm xúc,v…v… tuy nhiên việc sử dụng đúng dấu câu trong tiếng Anh vẫn chưa được nhiều người để tâm tới. Dưới đây là cách sử dụng của từng dấu câu quan trọng trong tiếng Anh.

Cách sử dụng của dấu câu trong tiếng Anh

3.1. Dấu chấm

Dấu chấm trong tiếng Anh có 2 cách đọc dấu chấm trong tiếng Anh là “dot” hoặc “full stop”. Chúng được đặt ở cuối dòng nhằm kết thúc một câu hoàn chỉnh. Thông thường, đó sẽ lời tường thuật, mô tả hoặc phát biểu một sự thật.

Ví dụ: The accessibility of the computer has increased tremendously over the past several years.

Dấu chấm còn được sử dụng trong tiếng Anh để chỉ thị một sự viết tắt.

Ví dụ “I will arrive between 6 a.m. and 7 a.m”.

Hoặc dấu chấm trong số “$10.43 = ten dollars and 43 cents”

3.2. Dấu phẩy

  • Sử dụng dấu phẩy trước liên từ [and, but, or, nor, so, yet] để nối hai mệnh đề độc lập

Ví dụ: “I went shopping, and I saw John.”

Cả hai mệnh đề trong ví dụ trên đều là những mệnh đề độc lập. Liên từ được sử dụng ở đây là “and”. Trường hợp này chúng ta cần một dấu phẩy trước “and”.

Mặt khác, nếu không muốn sử dụng dấu phẩy ta có thể bỏ “I” ở mệnh đề thứ hai đi, lúc này do thiếu chủ ngữ nên không còn là một mệnh đề nữa và không cần ngăn cách bởi dấu phẩy “I went shopping and saw John”

  • Sử dụng dấu phẩy ngay sau một mệnh đề phụ thuộc đứng đầu câu

Ví dụ: “When I went shopping, I saw John.”

Mệnh đề phụ thuộc là câu có cả chủ ngữ và động từ nhưng không thể đứng một mình như một câu và bị phụ thuộc về ngữ nghĩa.

“When I went shopping” là một mệnh đề phụ thuộc, và mệnh đề này đứng đầu câu. Do đó chúng ta cần dùng dấu phẩy để phân cách nó với mệnh đề độc lập phía sau “I saw John”.

Tuy nhiên nếu mệnh đề phụ thuộc đứng cuối câu thì không cần sử dụng dấu phẩy.

Ví dụ: “I saw John when I went shopping.”

  • Sử dụng dấu phẩy để phân cách đồng vị của một từ hoặc cụm từ trong câu

Ví dụ:

“While I went shopping, I saw John, my English teacher.”

Đồng vị là một danh từ hay cụm danh từ đặt liền theo sau để giải thích danh từ phía trước hoặc là từ đồng nghĩa với nó. “My English teacher” là một đồng vị của “John”, được thêm vào để giải thích cho người nghe biết “John” là ai.

  • Sử dụng dấu phẩy để tách 3 hay nhiều từ/ cụm từ/ mệnh đề trong một câu dài [câu liệt kê]

Ví dụ: “While I went shopping, I saw John, Tina, and Martin.”

Lưu ý là với dấu phẩy cuối cùng [Oxford Comma], bạn có thể sử dụng hoặc không.

  • Sử dụng dấu phẩy sau trạng từ đứng đầu câu

Những trạng từ đuôi “ly” đứng ở đầu câu như “sadly, luckily, unfortunately, generally,….” là những trạng từ chỉ cách thức, và chúng được phân tách với phần còn lại của câu bằng dấu phẩy.

Ví dụ:“Finally, it stopped raining.”

  • Sử dụng dấu phẩy sau các từ nối “therefore, however, …”

Một số từ nối đòi hỏi phải có dấu phẩy trước và ngay sau chúng, chẳng hạn như: therefore, however, nevertheless, on the other [one] hand, otherwise, by contrast,…

Ví dụ: “It is, however, an interesting topic for us to discuss.”

  • Sử dụng dấu phẩy để phân biệt một trích dẫn trong cả một câu

Tuỳ vào vị trí của câu trích dẫn mà dấu phẩy có thể ở trước hoặc sau trích dẫn đó.

Ví dụ: His mother asked, “What were you doing when I called you yesterday?”

“I was going shopping with John”, said he.

  • Sử dụng dấu phẩy để phân cách các phần của một địa chỉ hay thời gian

Ví dụ: “I was born in Hoang Mai, Hanoi.”

“I was born on March 25, 1990.”

  • Sử dụng dấu phẩy trước và sau tên của một người được chỉ đích danh

Ví dụ:

“Tina, have you finished your homework yet?”

“Can you, Peter, help me with my homework?”

  • Sử dụng dấu phẩy trong câu hỏi đuôi

Ví dụ:

“You went shopping yesterday, didn’t you?

They are your friends, aren’t they?”

  • Sử dụng dấu phẩy để tách hai phần đối lập trong một câu

Ví dụ: “That’s my book, not yours.”

Lưu ý: không dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề độc lập mà không có liên từ đi kèm

Ví dụ: It stopped raining, we decided to go shopping.

3.3. Dấu chấm than

Dấu chấm than thường được sử dụng trong các trường hợp:

  • Dùng để kết thúc trong một câu nhấn mạnh về một điều gì đó

Ví dụ:

Wow, you look amazing in the blue dress! – Ôi, trông cậu thật tuyệt vời trong bộ váy màu xanh!

You did a very good job today! – Hôm nay cậu làm việc tốt lắm!

  • Dùng trong câu mệnh lệnh hoặc cảnh báo

Ví dụ:

Don’t be late again please! – Làm ơn đừng có tới muộn lần nữa!

Stop! – Dừng lại!

  • Dấu chấm than thường bị hạn chế sử dụng trong văn viết, đặc biệt là văn viết học thuật yêu cầu sự công tâm.

3.4. Dấu chấm hỏi

Cả hai mệnh đề này đều là mệnh đề độc lập, có thể đứng riêng mà vẫn có nghĩa. Muốn sửa lại đúng câu trên, ta có thể lựa chọn thêm dấu phẩy và kết hợp với một liên từ “It stopped raining, so we decided to go shopping.” hoặc “Because it stopped raining, we decided to go shopping.”

Tương tự như trong tiếng Việt, dấu chấm hỏi được đặt ở cuối câu nhằm thể hiện ý nghi vấn của người nói nhằm nhận được câu trả lời hoặc xác nhận từ đối phương. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, mà cụ thể là ở các câu hỏi tu từ, dấu chấm hỏi vẫn được sử dụng dù người ta lại không mong chờ một câu trả lời nào cả.

Ví dụ: What has humanity done about the growing concern regarding global warming?

Lưu ý: Nếu phần văn bản kết thúc câu là từ viết tắt, mặc định bạn phải thêm dấu chấm vào từ viết tắt, sau đó thêm dấu chấm hỏi, và không có dấu cách giữa dấu chấm và dấu chấm hỏi.

Ví dụ: What is W.T.O.?

3.5. Dấu hai chấm

  • Dấu hai chấm thường dùng để liệt kê một danh sách.

Ví dụ: During my career, I have worked for five industries: music, IT, construction, education, and healthcare. 

[Trong suốt sự nghiệp, tôi đã làm việc cho năm ngành: âm nhạc, IT, xây dựng, giáo dục và y tế].

Ví dụ:

Mark Zuckerberg, the CEO of Facebook, once said that: “People don’t care about what you say, they care about what you build”. 

[Mark Zuckerberg, CEO của Facebook, từng nói rằng: “Mọi người không quan tâm bạn nói gì, họ quan tâm bạn tạo dựng được gì”].

  • Tách biệt tiêu đề chính và phụ của một tác phẩm.

Ví dụ: Brad Stone is famous for his international bestseller, The Everything Store: Jeff Bezos and the Age of Amazon. 

[Brad Stone nổi tiếng với cuốn sách bán chạy nhất của ông, The Everything Store: Jeff Bezos và Age of Amazon].

  • Mở đầu một bức thư theo phong cách Mỹ.

Ví dụ: Dear Sir or Madam: [thay vì Dear Sir or Madam].

3.6. Dấu chấm phẩy

Tác dụng của dấu chấm phẩy thể hiện ở vai trò như một liên từ để nối các mệnh đề chính trong câu với nhau. Thông thường, 1 trong 2 mệnh đề hoặc cả 2 mệnh đề này đều ngắn và có nội dung tương tự nhau.

Còn đối với một câu văn quá dài, dù đã có liên từ để nối 2 mệnh đề với nhau nhưng dấu chấm phẩy vẫn có thể được sử dụng trước liên từ phối hợp để câu văn được rõ ràng, dễ hiểu hơn.

Ví dụ: There are so many universities that I like, such as Harvard, which is in the US; Oxford, which is a British university; and Monash, which is a prominent Australian educational institution. 

[Tôi thích rất nhiều trường đại học, như Harvard ở Mỹ; Oxford, một đại học của Anh; và Monash, cơ sở giáo dục nổi bật của Australia]

3.7. Dấu gạch ngang, dấu gạch nối

Dấu nối thường được dùng để liên kết

  • Hai danh từ có vai trò ngang hàng nhau thành một từ. Ví dụ: teacher-poet.
  • Liên kết hai hay nhiều tính từ có cùng chức năng đứng trước danh từ. Ví dụ: a high-powered consultant
  • Liên kết những tiền tố như self, half, ex, all, great, post, pro, và vice, hoặc hậu tố như elect với từ. Ví dụ: a self-made man
  • Liên kết những cụm từ ghép gồm nhiều từ. Ví dụ: good-for-nothing
  • Liên kết chữ cái viết hoa với từ. Ví dụ: The U-joint went out in our second car.

Đối với những con số, khi viết những chữ số có hai từ [từ 21 đến 99] bằng chữ ta sử dụng dấu nối ở giữa. Và khi liên kết phân số khi được viết như hai từ đơn. Liên kết số từ và tính từ. Ví dụ: ten-dollar profit

Ngoài ra còn dùng để liên kết những số chỉ tuổi thọ, điểm số hoặc khoảng thời gian của một sự kiện.

Ví dụ: Abraham Lincoln [1809–65] served as the sixteenth President, 1861–65.

3.8. Dấu ngoặc kép

Dấu ngoặc kép được sử dụng khi muốn trích dẫn một câu nào đó. Tuy nhiên giữa Anh – Anh và Anh – Mỹ sẽ có điểm khác nhau khi sử dụng dấu này.

Với tiếng Anh – Mỹ, dùng ngoặc kép [“…”] và dấu chấm nằm trong ngoăc kép.

Ví dụ: Lily said, “Next year, I will take a cruise to Alaska with my husband.”

Với tiếng Anh – Anh: Dùng dấu nháy đơn [‘…’] và dấu chấm nằm bên ngoài.

Ví dụ: Laura wrote, ‘The English people are very nice’.

Nếu lời trích dẫn là một câu hỏi, thì dấu hỏi nằm trong ngoặc kép, nhưng sẽ không có dấu chấm ở cuối câu. Ví dụ: Lan asked, “Are you feeling ill today?”

Đối với lời trích dẫn nằm ở giữa câu: The art teacher mentioned that “the students must go to the beach” in order to capture the beauty of the sunset.

Đối với lời trích dẫn nằm trong một lời trích dẫn khác:

  • Tiếng Anh – Mỹ: Paul explained, “My favorite saying is ‘just do it.’”
  • Tiếng Anh – Anh: Paul explained, ‘My favorite saying is “just do it”‘.

4. Các dấu câu khác trong tiếng Anh

Ngoài những dấu câu quan trọng để trên, trong tiếng Anh còn có nhiều dấu câu khác được sử dụng trong những hoàn cảnh khác nhau. Dưới đây là tổng hợp những dấu câu trong tiếng Anh.

Các dấu câu đặc biệt trong tiếng Anh
  • dấu chấm = dot
  • dấu phẩy = comma
  • dấu chấm cuối câu = full stop
  •  dấu 3 châm = Ellipsis
  • dấu hai chấm = colon
  • dấu chấm phẩy = semicolon
  • ! dấu chấm cảm = exclamation mark
  • dấu hỏi = question mark
  • – dấu gạch ngang = hyphen
  • ‘ dấu phẩy phía trên bên phải: apostrophe
  • – dấu gạch ngang dài = dash
  • ‘ ‘ dấu trích dẫn đơn = single quotation mark
  • ” ” dấu trích dẫn kép = double quotation marks
  • [ ] dấu ngoặc = parenthesis [hoặc ‘brackets’]
  • [ ] dấu ngoặc vuông = square brackets
  • dấu và= ampersand
  •  dấu mũi tên = arrow
  • + dấu cộng = plus
  •  dấu trừ = minus
  • Thuốc nổ ở dạng hóa hợp, có tinh thể màu trắng hoặc màu tro, độc, khó tan trong nước lã, nhưng tan trong nước sôi. × dấu nhân = is multiplied by
  • ÷ dấu chia = is divided by
  • = dấu bằng = is equal to
  • dấu sao = asterisk

5. Những lưu ý khi sử dụng dấu câu

Dấu câu [punctuation] là một chủ đề không mới trong tiếng Anh nhưng vẫn chưa được nhiều người để tâm tìm hiểu bởi ai cũng cho rằng cách dùng của chúng cũng giống như trong tiếng Việt mà thôi! Nhưng sự thật là chúng khác nhau rất nhiều, cả về cách sử dụng lẫn ý nghĩa trong câu.

Lưu ý khi sử dụng dấu câu trong tiếng Anh

Sử dụng sai dấu câu không chỉ khiến bạn bị mất điểm khi viết luận hoặc gửi email, mà đôi lúc còn làm đối phương hiểu sai ý nghĩa điều bạn muốn truyền đạt. Chính vì vậy, ieltscaptoc.com.vn sẽ cung cấp cho bạn những lưu ý khi sử dụng dấu câu trong tiếng Anh.

  • Vị trí của dấu câu trước hoặc sau dấu nháy kép đóng là khác nhau.
  • Tiếng Anh Mỹ luôn luôn đặt dấu chấm [dấu chấm hết câu] và dấu phẩy bên trong dấu nháy kép, “like so.” Tiếng Anh thường đặt dấu chấm và dấu phẩy sau dấu nháy kép, “like so”, trừ trường hợp trong cuộc đối thoại khi dấu chấm câu phải ở bên trong dấu nháy kép: “like so,” he said.
  • Dấu chấm phẩy và dấu hai chấm luôn luôn đứng ngoài dấu nháy kép, “like so”;
  • Việc sử dụng dấu hỏi chấm và dấu chấm than khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh. Nếu toàn bộ câu là câu hỏi, và lời trích dẫn là một từ hoặc cụm từ ở cuối câu, dấu chấm hỏi sẽ ở bên ngoài dấu nháy kép. Nếu toàn bộ câu là câu tường thuật và lời trích dẫn là câu hỏi thì dấu chấm hỏi sẽ ở bên trong dấu nháy kép.
  • Có hai ngoại lệ cho quy tắc dấu gạch nối-dấu gạch ngang. Khi tạo các danh từ ghép, khi một trong các từ lại được tạo từ hai từ khác, hãy sử dụng dấu gạch ngang ngắn [ – ] thay vì dấu gạch nối, như trong, “He took the Paris–New York route.” Dấu gạch ngang ngắn còn được sử dụng giữa các chữ số, như trong số trang hoặc năm, để chỉ một dãy số. [“A discussion on personal finance is found on pages 45–62.”]
  • Đều để giải thích thông tin rõ hơn, nhưng dấu ngoặc đơn thể hiện “sự chú giải” mạnh hơn dấu gạch ngang.
  • Dấu gạch ngang thường không được dùng trong văn phong trang trọng. Bạn có thể thay thế dấu gạch ngang bằng dấu ngoặc đơn, hoặc dấu phẩy. Chỉ nên dùng nó để nhấn mạnh một số lượng hữu hạn các điểm quan trọng.
  • Nếu bạn thấy rằng một câu có vẻ dài lê thê, hãy tìm cách thêm một hoặc hai dấu phẩy để người đọc không bị rối mắt. Nếu một câu quá dài, hãy cân nhắc việc tách nó thành hai hoặc nhiều câu nhỏ,
  • Ghi dấu trích dẫn khi cần thiết.

6. Bài tập vận dụng

Bài tập về dấu câu trong tiếng Anh

Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau

1. a.“Have you ever read the story ‘The Open Window’ by O. Henry? asked Martha.    b.“Have you ever read the story ‘The Open Window’ by O. Henry?” asked Martha.

    c.“Have you ever read the story “The Open Window” by O. Henry?” asked Martha.

2. a. Did you know it was Winston Churchill who called Russia “a riddle wrapped up in a mystery inside an enigma”?    b. Did you know it was “Winston Churchill” who called Russia “a riddle wrapped up in a mystery inside an enigma?”

    c. Did you know it was Winston Churchill who called Russia “a riddle wrapped up in a mystery inside an enigma?”

3. a. After reading a review of Toy Story, I wanted to see the movie.    b. After reading a review of Toy Story, I wanted to see the movie.

    c. After reading a review of “Toy Story,” I wanted to see the movie.

4. a. Leaving five minutes early on Friday was our “reward.”    b. Leaving five minutes early on Friday was our “reward”.

    c. Leaving five minutes early on Friday was our ‘reward.’

5. a.“Megabyte,” “baud speed,” “internal RAM”—these are all examples of technical terms.    b.“Megabyte,” “baud speed,” “internal RAM—” these are all examples of technical terms.

    c.“Megabyte”, “baud speed”, “internal RAM”—these are all examples of technical terms.

6. a. If you read my article Budget Play in this morning’s Register, you’ll understand why I’m so cynical about Washington politicians.    b. If you read my article ”Budget Play” in this morning’s “Register”, you’ll understand why I’m so cynical about Washington politicians.

   c. If you read my article “Budget Play” in this morning’s Register, you’ll understand why I’m so cynical about Washington politicians.

7. a.“The story ‘What Does Anyone Really Understand?’ certainly gave me something to think about,” remarked Uncle Art.    b.‘The story “What Does Anyone Really Understand?” certainly gave me something to think about,’ remarked Uncle Art.

    c.“The story “What Does Anyone Really Understand?” certainly gave me something to think about,” remarked Uncle Art.

8. a.“Do you name all your cats Howard,” asked my friend Ted.    b.“Do you name all your cats Howard”? asked my friend Ted.

    c.“Do you name all your cats Howard?” asked my friend Ted.

9. a. The officer asked us whether we had seen the accident.    b. The officer asked us whether we had seen the accident?

    c. The officer asked us, “Whether we had seen the accident.”

10. a.“You would be better off not to offer any excuses,” the personnel director advised, “I’m afraid that will only make matters worse.”      b.“You would be better off not to offer any excuses.” the personnel director advised. “I’m afraid that will only make matters worse.”

      c.“You would be better off not to offer any excuses,” the personnel director advised. “I’m afraid that will only make matters worse.”

11. a. We have only one choice-to open a new branch office in the suburbs.
      b. We have only one choice to open a new branch office-in the suburbs.

12. a. My suggestion-just in case you’re interested, is to apply for a promotion.
          b.       My suggestion-just in case you’re interested-is to apply for a promotion.

13. a. He is the most unreasonable, I guess I should keep my opinions to myself.
      b. He is the most unreasonable-I guess I should keep my opinions to myself.

14. a. I can’t find that d- pocket organizer that I worked-Oh, here it is.
      b. I can’t find that d- pocket organizer that I worked, Oh, here it is.

15. a. Brains, brawn, determination-that’s what I demand from my people.
      b. Brains, brawn, determination: that’s what I demand from my people.

Đáp án bài tập

Mặc dù có rất nhiều quy tắc và dấu câu, tuy nhiên đa phần đều được sử dụng như tiếng Việt. Hãy ghi nhớ những điểm lưu ý khác biệt quan trọng để tránh những lỗi sai khi dùng nhé. Ieltscaptoc.com.vn hy vọng bài viết Cách đọc và sử dụng dấu câu trong tiếng Anh đã mang đến các thông tin hữu ích. Chúc các bạn học tốt.

Video liên quan

Chủ Đề