Đề bài - bài 11 trang 11 sgk toán 9 tập 1

+] Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của số \[a\]: Nếu \[a \ge 0\] thì \[ \left| a \right| =a\]. Nếu \[ a< 0\] thì \[ \left| a \right| = -a\].

Đề bài

Tính:

a]\[\sqrt{16}.\sqrt{25} + \sqrt{196}:\sqrt{49}\];

b]\[36:\sqrt{2.3^2.18}-\sqrt{169}\];

c]\[\sqrt{\sqrt{81}}\];

d]\[ \sqrt{3^{2}+4^{2}}\].

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+] Sử dụng hằng đẳng thức \[\sqrt{A^2}=\left| A \right| \].

+] Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của số \[a\]: Nếu \[a \ge 0\] thì \[ \left| a \right| =a\]. Nếu \[ a< 0\] thì \[ \left| a \right| = -a\].

Lời giải chi tiết

a]Ta có:\[\sqrt{16}.\sqrt{25} + \sqrt{196}:\sqrt{49}\]

\[=\sqrt{4^2}.\sqrt{5^2}+\sqrt{14^2}:\sqrt{7^2}\]

\[=\left| 4 \right| . \left| 5 \right| + \left| {14} \right| : \left| 7 \right|\]

\[=4.5+14:7 \]

\[=20+2=22 \].

b]Ta có:

\[36:\sqrt{2.3^2.18}-\sqrt{169} \]

\[= 36: \sqrt{[2.3^2].18}-\sqrt{13^2} \]

\[=36:\sqrt{[2.9].18} - \left| 13 \right| \]

\[=36:\sqrt{18.18}-13\]

\[=36:\sqrt{18^2}-13 \]

\[=36: \left|18 \right| -13\]

\[=36:18-13 \]

\[=2-13=-11\].

c] Ta có: \[\sqrt{81}=\sqrt{9^2}=\left| 9 \right| = 9\].

\[ \Rightarrow \sqrt{\sqrt{81}}\]\[=\sqrt{9}= \sqrt{3^2}=\left| 3 \right| =3\].

d]Ta có:\[\sqrt{3^{2}+4^{2}}=\sqrt{16+9}=\sqrt{25}\]\[=\sqrt{5^2}=\left|5 \right| =5\].

Video liên quan

Chủ Đề