Đề bài - bài 6 trang 61 sgk hóa 12 nâng cao

\[\eqalign{& 2{C_6}{H_{12}}{O_6} + Cu{\left[ {OH} \right]_2} \to {\left[ {{C_6}{H_{11}}{O_6}} \right]_2}Cu + {H_2}O. \cr& 2{C_3}{H_8}{O_3} + Cu{\left[ {OH} \right]_2} \to {\left[ {{C_3}{H_7}{O_3}} \right]_2}Cu + 2{H_2}O. \cr}\]

Đề bài

Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch của các chất trong từng dãy sau:

\[\eqalign{
& a]\;{C_2}{H_5}N{H_2},{C_6}{H_5}N{H_2},C{H_2}OH{\left[ {CHOH} \right]_4}CHO,C{H_2}OHCHOHC{H_2}OH \cr
& b]\;C{H_3}N{H_2},{C_6}{H_5}OH,C{H_3}COOH,C{H_3}CHO \cr} \]

Lời giải chi tiết

a] Dùng quỳ tím nhận biết được \[{C_2}{H_5}N{H_2} \] vì \[{C_2}{H_5}N{H_2}\] làm quỳ tím hóa xanh.

Dùng \[Cu{[OH]_2}\] ở nhiệt độ thường, \[{C_6}{H_5}N{H_2}\]không hiện tượng;

\[C{H_2}OH{\left[ {CHOH} \right]_4}CHO,C{H_2}OHCHOHC{H_2}OH\] tạo ra dung dịch xanh lam trong suốt .

\[\eqalign{
& 2{C_6}{H_{12}}{O_6} + Cu{\left[ {OH} \right]_2} \to {\left[ {{C_6}{H_{11}}{O_6}} \right]_2}Cu + {H_2}O. \cr
& 2{C_3}{H_8}{O_3} + Cu{\left[ {OH} \right]_2} \to {\left[ {{C_3}{H_7}{O_3}} \right]_2}Cu + 2{H_2}O. \cr}\]

Dùng \[Cu{\left[ {OH} \right]_2}\] đun nóng nhận biết được \[C{H_2}OH{\left[ {CHOH} \right]_4}CHO\] vì tạo ra kết tủa đỏ gạch.

\[HOC{H_2}{\left[ {CHOH} \right]_4}CHO + 2Cu{\left[ {OH} \right]_2} + NaOH\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow C{H_2}OH{\left[ {CHOH} \right]_4}COONa + C{u_2}O \downarrow + 3{H_2}O.\]

b] Dùng quỳ tím nhận biết được \[C{H_3}N{H_2},C{H_3}COOH\] vì \[C{H_3}N{H_2}\] làm quỳ tím hóa xanh;

\[C{H_3}COOH\] làm quỳ tím hóa đỏ.

Dùng phản ứng tráng gương nhận biết được \[C{H_3}CHO\] vì tạo ra kết tủa \[Ag\].

\[C{H_3}CHO + 2\left[ {Ag{{\left[ {N{H_3}} \right]}_2}} \right]OH\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{{t^0}}^{N{H_3}}} C{H_3}COON{H_4} + 2Ag + 3N{H_3} + {H_2}O.\]

loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề