Đề bài - đề số 13 - đề kiểm tra học kì 1 - toán lớp 5

Câu 6.Một khu đất có diện tích là \[2ha\]. \[\dfrac{4}{{10}}\] diện tích khu đất trồng cây ăn quả. \[\dfrac{5}{{10}}\] diện tích đào ao thả cá. Hỏi còn lại bao nhiêu héc-ta để trồng rau?
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Đề bài
  • Lời giải

Đề bài

Câu 1.Đúng ghiĐ, sai ghiS.

a] \[14\dfrac{5}{{10}} = 14,5\]

b] \[14\dfrac{5}{{10}} = 14,05\]

c] \[37\dfrac{7}{{100}} = 37,7\]

d] \[37\dfrac{7}{{100}} = 37,07\]

e] \[5\dfrac{{128}}{{1000}} = 51,28\]

g] \[5\dfrac{{128}}{{1000}} = 5,128\]

Câu 2.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a] Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

12 tạ 7 kg = ..... kg

A. 12007 B. 1207 C. 127

b] Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

14156m = ..... km

A. 1,4156 B. 14,156 C.1415,6

Câu 3.Nối ba số có độ dài bằng nhau:

Câu 4.Đúng ghiĐ, sai ghiS.

a] 4,8m = 48cm

b] 4,8m = 48dm

c] 2,1 tấn = 2100kg

d] 2,1 tấn = 210 kg

Câu 5.Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân và số thập phân [theo mẫu]:

\[a]\;\dfrac{3}{5} = \dfrac{6}{{10}} = 0,6\] \[b]\;\dfrac{{12}}{5} = ... = ...\]

\[c]\;\dfrac{3}{4} =...= ...\] \[d]\;\dfrac{5}{8} =... = ...\]

Câu 6.Một khu đất có diện tích là \[2ha\]. \[\dfrac{4}{{10}}\] diện tích khu đất trồng cây ăn quả. \[\dfrac{5}{{10}}\] diện tích đào ao thả cá. Hỏi còn lại bao nhiêu héc-ta để trồng rau?

Câu 7.Một xe tải chở \[ 2\] tạ \[50kg\] lương thực gồm \[\dfrac{7}{{10}}\] tạ gạo nếp; \[\dfrac{4}{5}\] tạ gạo tẻ, còn lại là ngô. Hỏi xe đó chở bao nhiêu tạ ngô?

Lời giải

Câu 1.

Phương pháp:

\[14\dfrac{5}{{10}} = 14,5\]. Các câu khác làm tương tự.

Cách giải:

+] \[14\dfrac{5}{{10}} = 14,5\] ;

+] \[37\dfrac{7}{{100}} = 37,07\] ;

+] \[5\dfrac{{128}}{{1000}} = 5,128\].

Ta có kết quả như sau:

a] Đ; b] S; c] S;

d] Đ; e] S; g] Đ.

Câu 2.

Phương pháp:

a] Dựa vào cách đổi: \[1\] tạ \[=100kg\].

b]Dựa vào cách đổi:\[1km=1000mm\], hay \[ 1m=\dfrac{1}{{1000}}km\] .

Cách giải:

a] Ta có\[1\] tạ \[=100kg\] nên\[12\] tạ \[=1200kg\].

Do đó:\[12\] tạ \[7kg\] \[=12\] tạ \[+7kg\] \[1200kg+7kg =1207kg\].

Chọn B.

b] \[14156m =\dfrac{14156}{{1000}}km= 14,156km\].

Chọn B.

Câu 3.

Phương pháp:

- Dựa vào cách chuyển đổi các đơn vị đo độ dài:

\[1m=10dm\], hay \[ 1dm=\dfrac{1}{{10}}m\] ;

\[1m=100cm\], hay \[ 1cm=\dfrac{1}{{100}}m\] ;

\[1m=1000mm\], hay \[ 1mm=\dfrac{1}{{1000}}m\] ;

-Áp dụng cách chuyển đổi:\[\dfrac{1}{10} =0,1\] ;\[\dfrac{1}{100} =0,01\] ;\[\dfrac{1}{1000} =0,001\] ; ...

Cách giải:

Ta có:

\[ 35mm=\dfrac{1}{{1000}}m=0,035m\] ; \[ 8dm=\dfrac{8}{{10}}m=0,8m\] ;

\[ 16cm=\dfrac{16}{{100}}m=0,16m\] ; \[ 9mm=\dfrac{9}{{1000}}m=0,009m\] ;

\[ 7dm=\dfrac{7}{{10}}m=0,7m\].

Câu 4.

Phương pháp:

Dựa vào cách chuyển đổi các đơn vị đo:

\[1m=10dm\], hay \[ 1dm=\dfrac{1}{{10}}m\] ;

\[1\] tấn \[=1000kg\], hay \[1kg= \dfrac{1}{{1000}}\] tấn.

Cách giải:

+]\[ 4,8m=4\dfrac{8}{{10}}m= 4m\;8dm=48dm\] ;

+] \[2,1\] tấn \[=2\dfrac{1}{{10}}\] tấn\[=2\dfrac{100}{{1000}}\] tấn \[=2\] tấn \[100kg\] \[=2100kg.\]

Ta có kết quả như sau: a] S; b] Đ; c] Đ; d] S.

Câu 5.

Phương pháp:

- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với một số tự nhiên thích hợp để được phân số có mẫu số là \[10;\;100;\; 100;\; 1000; \; ...\]

- Áp dụng cách chuyển đổi:\[\dfrac{1}{10} =0,1\] ;\[\dfrac{1}{100} =0,01\] ; ...

Cách giải:

\[a]\; \dfrac{3}{5} = \dfrac{6}{{10}} = 0,6\] \[b]\;\dfrac{{12}}{5} = \dfrac{{24}}{{10}} = 2,4\]

\[c]\;\dfrac{3}{4} = \dfrac{{75}}{{100}} = 0,75\] \[d]\;\dfrac{5}{8} = \dfrac{{625}}{{1000}} = 0,625\]

Câu 6.

Phương pháp:

- Tính diện tích trồng cây ăn quả = diện tích khu đất\[\times \;\dfrac{4}{{10}}\].

-Tính diện tích đào ao thả cá = diện tích khu đất\[\times \;\dfrac{5}{{10}}\].

- Tính diện tích trồng rau = diện tích khu đất \[-\] \[[\]diện tích trồng cây ăn quả \[+\]diện tích đào ao thả cá\[]\].

Cách giải:

Diện tích khu đất trồng cây ăn quả là:

\[2 \times \dfrac{4}{{10}} = \dfrac{8}{{10}}\;[ha]\]

Diện tích khu đất đào ao thả cá là:

\[2 \times \dfrac{5}{{10}} = 1\;[ha]\]

Diện tích còn lại để trồng rau là:

\[2 - \left[ {\dfrac{8}{{10}} + 1} \right] = \dfrac{2}{{10}}\,[ha] = 0,2\,ha\]

Đáp số: \[0,2ha.\]

Câu 7.

Phương pháp:

- Viết \[2\] tạ \[50kg\] thành số đo có đơn vị là tạ.

- Tìm tổng khối lượnggạo nếp và gạo tẻ xe chở được.

- Khối lượng ngô =tổng khối lượnggạo nếp, gạo tẻ xe chở được \[-\]tổng khối lượnggạo nếp và gạo tẻ.

Cách giải:

Đổi: \[2\] tạ \[50kg = 2\dfrac{50}{{100}}\] tạ \[=\dfrac{{250}}{{100}}\] tạ \[=\dfrac{{25}}{{10}}\] tạ.

Xe chở khối lượng gạo nếp và gạo tẻ là:

\[\dfrac{7}{{10}} + \dfrac{4}{5} = \dfrac{{15}}{{10}}\] [tạ]

Khối lượng ngô mà xe tải chở là:

\[\dfrac{{25}}{{10}} - \dfrac{{15}}{{10}} = \dfrac{{10}}{{10}}\] [tạ] \[= 1\] tạ

Đáp số: \[1\] tạ.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề