Đề bài - luyện tập về từ hán việt lớp 11

c. Phân biệt nghĩa của các từtương tư, tương tri [Từ rằng:Tâm phúctương tri/ Sao chưa thoát khỏi nữ nhi thường tình, [Nguyễn Du, Truyện Kiều], tương tàn [Xin quy thuận Tạ thành/ Miễntương tàncốt nhục Sơn Hậu]

Đề bài

Luyện tập về từ Hán Việt lớp 11

Lời giải chi tiết

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Sử dụng từ Hán Việt hợp lí, đúng ngữ cảnh sẽ khiến cho câu văn hàm súc, trang trọng. Nhưng cần tránh các trường hợp lạm dụng từ Hán Việt.

II. RÈN KĨ NĂNG

1. Đọc câu thơ sau và thực hiện nhiệm vụ nêu ở dưới:

Trời nghehạ giớiai ngâm nga

Tiếng ngâm vang cả sông Ngân Hà

[Tản Đà Hầu trời]

a. Nghĩa của tiếng, từ:

- hạ: ở dưới

- giới: phạm vi, danh giới, một vùng đất.

- hạ giới: thế giới của người trần trên mặt đất.

b. Nghĩa của hai từcảnh giới:

- Vẫn là một người sống xuất thần trong mộtcảnh giới[1]khác với vạn vật khác còn nguyên hình tướng.

[Bửu ý Đam mê]

- Hổ đã khôn ngoan chọn hướng ngược gió để tiến lại gần, nhưng vẫn không thoát khỏi đôi mắt tinh tường của con khỉ đang làm nhiệm vụcảnh giới[2].

+ Cảnh giới [1]: bờ cõi.

+ Cảnh giới [2]: trông chừng, canh gác để báo động kịp thời.

c. Chỉ ra nghĩa của tiếnggiớitrong những từ Hán Việt:

- Giới nghĩa là phạm vi, ranh giới trong các từ: Biên giới, địa giới, giới hạn, phân giới, giới tính, nam giới, thế giới

- Giới nghĩa là vũ khí trong các từ: khí giới, quân giới

- Giới nghĩa là phòng tránh, cấm trong các từ: giới nghiêm, giới luật

- Giới nghĩa là ở giữa hai bên trong các từ: giới thiệu, giới từ

d. Những từ Hán Việt khác có tiếnghạvới nghĩa như trong từhạ giới:hạ tiện, hạ thần, hạ dân

đ. Nghĩa của từ hạ giới là cõi trần, đối lập với thượng giới là cõi tiên; nghĩa của từ trần giới cũng là cõi trần nhưng đối lập với nó là tiên giới.

2.Lòng tôi rộng nhưng lượng trời cứ chật

Không cho dài thời trẻ củanhân gian.

[Xuân Diệu]

a. Nghĩa của tiếng, từ:

+ nhân: loài người.

+ gian: khoảng giữa, một căn nhà.

+ nhân gian: chỗ người ở, cỗi đời.

b. Nghĩa của tiếngnhântrong các từ:

+ nhân nghĩa là hạt giống trong các từ: Nguyên nhân, nhân quả, nhân tố

+ nhân nghĩa là người trong các từ: nhân ái, danh nhân, nhân cách, nhân dân, nhân đạo, nhân hậu, nhân loại, nhân khẩu, nhân sâm, nhân sinh, nhân tài, nhân tạo, nhân thọ, nhân văn

c. Nghĩa của tiếng gian trong các từ:

+ gian nghĩa là khoảng giữa trong các từ: dân gian, không gian, thế gian, trung gian, dương gian

+ gian nghĩa là dối trá trong các từ: gian hiểm, gian hùng, gian tà, gian tặc, gian thần

+ gian nghĩa là khó khăn trong các từ: gian lao, gian nan, gian nguy, gian truân

3.Tương tư thức mấy đêm rồi,

Biết cho ai, hỏi ai người biết cho

[Nguyễn Bính Tương tư]

a. Nghĩa của tiếng, từ:

- tương: nhau

- tư: nhớ

- tương tư: nhớ nhau [giữa nam và nữ]

b. Những từ Hán Việt khác có tiếngtươngvới nghĩa như trong từtương tư: tương phùng, tương tri.

c. Phân biệt nghĩa của các từtương tư, tương tri [Từ rằng:Tâm phúctương tri/ Sao chưa thoát khỏi nữ nhi thường tình, [Nguyễn Du, Truyện Kiều], tương tàn [Xin quy thuận Tạ thành/ Miễntương tàncốt nhục Sơn Hậu]

+Trilà biết,tương trilà hiểu nhau

+Tànlà làm hại,tương tànlà làm hại nhau

Điểm khác biệt giữa hai từ là:Tương trilà sự hiểu nhau, xuất phát từ hai phía, còntương tưvàtương tàncó thể chỉ xuất phát từ một phía

d. Nghĩa của tiếngtưtrong những từ Hán Việt sau:

+Tưnghĩa làtiền của, địa vịtrong các từ:tư sản, đầu tư,tư bản, tư cách, tư liệucó.

+ Tưcó nghĩa làbẩm sinhtrong từtư chất.

+Tưcó nghĩa làcó tính chất cá nhântrong các từ:tư hữu, tư doanh.

+Tưcó nghĩa làquản lí, chủ trìtrong các từ:tư lệnh, tư pháp

+Tưcó nghĩa làsuy nghĩ, nhớtrong các từ:tư tưởng, tư duy, tư biện.

+Tưcó nghĩa làhỏi thăm, mưu kếtrong từtư vấn

4. Chong đèn, huyện trưởng lo công việc

Trời đất Lai Tân vẫnthái bình.

a. Nghĩa của tiếng, từ:

+ thái [trongthái bình]:an vui.

+ bình [trongthái bình]:yên ổn.

b. Nghĩa của tiếngtháitrong những từ sau:

- thái nghĩa là rất, lớn trong các từ: thái giám, thái hậu, thái sư, thái tử, thái cực, thái dương, thái cổ

- thái nghĩa là màu mỡ: thái ấp

- thái nghĩa là tình trạng bề ngoài: thái độ

c. Nghĩa của tiếngbìnhtrong những từ sau đây

+ bìnhtrong các từbình dân, bình dị: chỉ mức độ giữa tốt và xấu, thường.

+ bìnhtrong các từbình diện, bình đẳng, bình định, bình nguyên, bình quân, bình phương, trung bìnhcó nghĩa là: bằng phẳng, ngang hàng, đều nhau.

+bìnhtrong các từbình luận, phê bình: tỏ ý khen chê nhằm đánh giá, nghị luận.

+bìnhtrong các từbình phong, bình đồcó nghĩa là: ngăn che.

+bìnhtrong các từbình tĩnh, bình phụccó nghĩa là: yên ổn.

Video liên quan

Chủ Đề