Để nhận biết 4 dung dịch mất nhãn HCl h 2 số 4 NaOH NaCl ta dụng

Tất cảToánVật lýHóa họcSinh họcNgữ vănTiếng anhLịch sửĐịa lýTin họcCông nghệGiáo dục công dânTiếng anh thí điểmĐạo đứcTự nhiên và xã hộiKhoa họcLịch sử và Địa lýTiếng việtKhoa học tự nhiênHoạt động trải nghiệm, hướng nghiệpHoạt động trải nghiệm sáng tạoÂm nhạcMỹ thuật

Câu1 :Nhận biết các dung dịch mất nhãn :

a] H2SO4,HCL,NaOH,Na2SO4,HNO3.

Đang xem: Nhận biết các dung dịch mất nhãn

b]NaI,NaCl,Na2SO4,Na2S,NaNO3.

c]NaCl,NaNO3,Na2SO3,Na2SO4.

Xem thêm: Tranh Tô Màu Doremon Cho Bé Yêu Thích Chú Mèo Máy Thông Minh

d] K2SO3,K2SO4,K2S,KNO3.

e]H2S,H2SO4,HNO3,HCl.

Xem thêm: Please Wait – Agno3 + Naf, Nacl, Nabr, Nai

f]Na2SO4;CaCl2;Na2SO3;H2SO4;NaOH.

a>

. H2SO4, HCL,NAOH,Na2SO4, HNO3Lấy mẫu thử của 5 ddịch:Dùng quỳ tím để phân biệt 5 mẫu thử:+Quỳ tím hóa đỏ là dd HCl, H2SO4,HNO3 [nhóm 1]+Quỳ tím hóa xanh là dd NaOH+Quỳ tím không đổi màu là dd Na2SO4Dùng dd BaCl2 để phân biệt 3 mẫu thử còn lại trong nhóm 1:+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4BaCl2 + H2SO4 —> BaSO4 + 2HCl+Mẫu thử không hiện tượng là HNO3,HClDùng dd AgNO3 để phân biệt 2 mẫu thử còn lại:+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd HClAgNO3 + HCl—->AgCl+HNO3+Mẫu thử không hiện tượng là HNO3

b>

Lấy mẫu thử của 5 ddịch:+ Cho dd HCl vào từng mẫu thử của các dd trên -> Tạo khí mùi trứng thối [H2S] với HCl là Na2S: Na2S + 2HCl -> 2NaCl + H2S↑ -> Không hiện tượng: Na2SO4, NaNO3, NaCl,NaI [nhóm 1]+ Cho dd BaCl2 vào mỗi chất trong nhóm 1: -> Không hiện tượng: NaNO3, NaCl,NaI -[nhóm 2] -> Tạo kết tủa với BaCl2: Na2SO4 Na2SO4 + BaCl2 -> 2NaCl + BaSO4↓ + Nhóm 2 ta cho dd AgNO3 vào: -> Không hiện tượng: NaNO3 -> Tạo kết tủa trắng với AgNO3 là NaCl NaCl + AgNO3 -> AgCl↓ + NaNO3-> Tạo kết tủa vàng đậm là NaI NaI + AgNO3 -> AgI↓ + NaNO3

READ:  What Are Caso3 Balls [ Calcium Sulfite Balls], Calcium Sulfite

d>

Lấy mẫu thử của 4 ddịch:- Cho HCl vào lần lượt các mẫu thử, nếu:+ Mẫu thử xuất hiện khí có mùi hắc là K2SO3K2SO3 + 2HCl —> 2KCl + SO2 + H2O+ Mẫu thử nào xuất hiện khí mùi trứng thối là K2SK2S + 2HCl —> 2KCl + H2S+ Mẫu thử không hiện tượng là K2SO4, KNO3- Cho dd BaCl2 vào 2 dd chưa nhận biết đc là K2SO4 và KNO3, nếu:+ Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là K2SO4K2SO4 + BaCl2 —-> 2KCl + BaSO4+ Mẫu thử nào không xảy ra hiện tượng là KNO3

e>

D.H2S,H2SO4 ,HNO3 HCLLấy mẫu thử của 4 ddịch:+ Cho dd BaCl2 vào các mẫu thử, nếu:+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4BaCl2 + H2SO4 —> BaSO4↓ + 2HCl+Mẫu thử không hiện tượng là HNO3,HCl, H2S-Cho dd CuCl2 vào 3 mẫu thử chưa nhận biết đc, nếu:+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa đen là H2S CuCl2 + H2S —-> CuS↓ + 2HClMẫu thử không hiện tượng là HCl và HNO3- Dùng dd AgNO3 để phân biệt 2 mẫu thử còn lại:+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd HClAgNO3 + HCl—->AgCl↓ + HNO3+Mẫu thử không hiện tượng là HNO3

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Hóa học

Để nhận biết 4 lọ mất nhãn chứa riêng biệt các chất dd HCl, H2SO4, NaCl, Ba[OH]2 ta dùng một thuốc thử nào sau đây?


A.

B.

C.

D.

Đề bài

Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba[OH]2, NaOH, Na2SO4. Chỉ được dùng quỳ tím, làm thế nào nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học? Viết các phương trình hóa học.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

 - Cho quỳ tím vào từng mẫu thử của các dung dịch trên, rồi chia làm hai nhóm:

+ Nhóm 1: Quỳ tím đổi màu thành xanh: Ba[OH]2 và NaOH.

+ Nhóm 2: Quỳ tím không đổi màu: NaCl và Na2SO4.

– Phân biệt các chất trong các nhóm: Lấy từng chất của nhóm 1 đổ vào từng chất của nhóm 2

Quan sát hiện tượng => rút ra chất đem đổ và chất bị đổ => phân biệt được từng chất.

Lời giải chi tiết

Nhận biết 4 dung dịch không màu là: NaCl, Na2SO4 ,NaOH và Ba[OH]2.  

Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng.

Cho quỳ tím vào mẫu thử từng chất và quan sát, thấy:

- Những dung dịch làm quỳ tím đổi màu là: NaOH và Ba[OH]2, [nhóm 1].

- Những dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, Na2SO4 [nhóm 2].

Để nhận ra từng chất trong mỗi nhóm, ta lấy một chất ở nhóm [1], lần lượt cho vào mỗi chất ở nhóm [2], nếu có kết tủa xuất hiện thì chất lấy ở nhóm [1] là Ba[OH]2 và chất ở nhóm [2] là Na2SO4. Từ đó nhận ra chất còn lại ở mỗi nhóm.

Phương trình phản ứng: Ba[OH]2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH

Loigiaihay.com

Dãy nào sau đây chỉ gồm những chất điện li mạnh?

Cho các chất sau: HF, NaCl, NaOH, CuSO4, H3PO3, MgCl2, CH3COOH, H2S, NH3, saccarozơ, AgNO3, C2H5OH . Số chất điện li yếu là

Dung dịch axit fomic 0,007M có pH = 3. Kết luận nào sau đây không đúng ?

Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sau đây là đúng ?

Muối nào tan trong nước tạo dung dịch có môi trường kiềm ?

Các ion nào sau không thể cùng tồn tại trong một dung dịch ?

Chất dùng để phân biệt 3 muối: NaCl; NaNO3 và Na3PO4 là:

Có những bazơ sau: NaOH, Cu[OH]2, Ba[OH]2, Al[OH]3, Fe[OH]2.

Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng

Trung hòa 300 ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%

Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ ?

Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

Nhiệt phân sắt [III] hiđroxit thu được sản phẩm là:

Hiện tượng khi nhúng quỳ tím vào dung dịch NaOH là:

Bazơ nào bị nhiệt phân hủy ?

Có những bazơ: NaOH, Al[OH]3, Zn[OH]2, KOH. Nhóm bazơ làm quỳ hóa xanh là:

  • Bài 18: cho 4,928 lit khí H2 [đktc] đi qua 20 gam CuO nung nóng, sau 1 thời gian người ta thu được 12g Cu . Tính hiệu suất khử CuO ?

    24/02/2022 |   0 Trả lời

  • Đốt cháy hai hiđrôcacbon là đồng đẳng kế tiếp nhau trong cùng một dãy đồng đẳng, dẫn toàn bộ sản phẩm vào dung dịch NaOH đặc thấy khối lượng bình tăng lên 43gam. Cho dung dịch thu được đó tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 14,56lit khí CO2 [đktc].

    1. Hãy lập CTPT của hai hiđrôcacbon trên.

    2. Tìm CTCT của chúng, biết rằng khi monoClo hoá, một chất cho 2 sản phẩm còn một chất chỉ cho duy nhất một sản phẩm.

    26/02/2022 |   0 Trả lời

  • 27/02/2022 |   1 Trả lời

  • Câu 18: Khử hoàn toàn 40,5g oxit của một kim loại hoá trị II bằng khí CO nung nóng thu được 32,5g kim loại. Xác định công thức của oxit kim loại và tính thể tích CO2 thu được sau phản ứng ở đktc.

    04/03/2022 |   0 Trả lời

  • Cho 6,4g Cu tác dụng vừa đủ với V lít khí oxi [ở đktc] thu được m gam Đồng [II] oxit.

    a] Tìm V và m?

    b] Nếu dùng V lít khí oxi ở trên để đốt cháy P thì chất nào dư? Tính khối lượng chất dư. Biết các chất khí đo ở đktc

    04/03/2022 |   0 Trả lời

  • 05/03/2022 |   0 Trả lời

  • bài : cho 4,48[l] khí h2 tác dụng với 23,2g f2o3 đun nóng

    a] chất nào còn dư phản ứng . Khối Lượng chất dư là bao nhiêu ? 

    b] tính khối lượng chất rắn thu đc sau phản ứng 

    giúp e với ạ , e cảm ơn

    05/03/2022 |   1 Trả lời

  • Đốt cháy hoàn toàn 1m3 khí X [thành phần chủ yếu là khí CH4, còn lại là tạp chất không cháy chiếm 5%] cần V lít khí oxi.

    1. Lập PTHH
    2. Tìm V.
    3. Tìm thể tích không khí cần dùng biết oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích không khí.

    06/03/2022 |   0 Trả lời

  • Khử 32g Iron[III] oxide [Fe2O3 ] bằng khí hydrogen [H2 ]

    a.Tính thể tích khí hydrogen [H2 ] tham gia phản ứng?

    b. Tính khối lượng kim loại tạo thành?

    c. Lấy lượng kim loại trên đốt cháy trong lọ khí O2 . Tính khối lượng sản phẩm thu được?

    07/03/2022 |   1 Trả lời

  • 08/03/2022 |   1 Trả lời

  • 07/03/2022 |   1 Trả lời

  • 08/03/2022 |   1 Trả lời

  • 08/03/2022 |   1 Trả lời

  • 07/03/2022 |   1 Trả lời

  • 07/03/2022 |   1 Trả lời

  • 08/03/2022 |   1 Trả lời

  • 08/03/2022 |   1 Trả lời

  • 07/03/2022 |   1 Trả lời

  • 08/03/2022 |   1 Trả lời

  • 08/03/2022 |   1 Trả lời

  • 07/03/2022 |   1 Trả lời

  • 08/03/2022 |   1 Trả lời

  • 08/03/2022 |   1 Trả lời

  • 08/03/2022 |   1 Trả lời

  • 08/03/2022 |   1 Trả lời

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề