Trường hợp nào sau đây thu được Al[OH]3?
Nhận định nào sau đây không đúng ?
- Câu hỏi:
Cho 200ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,5M ta thu được một kết tủa keo, đem sấy khô cân được 7,8 gam. Hãy tính:
a, Thể tích dung dịch NaOH 0,5 M đã dùng.
b,Nồng độ mol/lít của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
Lời giải tham khảo:
a, Số mol AlCl3 có trong 200ml dd AlCl3 1M là: 1 x 0,2 = 0,2mol
Các PTHH có thể xảy ra: AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al[OH]3 [1]
Al[OH]3 + NaOH → 2NaAlO2 + H2O [2]
Kết tủa keo tạo thành là Al[OH]3, có số mol: 0,1mol
Theo PTHH [1] ta có 0,2 mol AlCl3 cần 6 mol NaOH tạo ra NaCl và 0,2 mol Al[OH]3
Vậy số mol Al[OH]3 tham gia ở phản ứng [2]: 0,2 – 0,1 = 0,1mol
Theo PTHH [2] ta có 0,1 mol Al[OH]3 cần 0,1 mol NaOH và tạo thành 0,1 mol NaAlO2
Số mol NaOH đã dùng là: 0,6 + 0,1 = 0,7 mol
Thể tích dd NaOH đã dùng là: 0.7: 0,5 = 1,4lit
b, Thể tích dung dịch sau phản ứng: 0,2 + 1,4 = 1,6 lit
Theo [1] và [2] các chất tan trong dd sau phản ứng gồm: NaCl và NaAlO2
CM[NaCl] = 0,375M
CM[NaAlO2] = 0,0625M
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải
ADSENSE/
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
-
Xác định thành phần [ion, phân tử] trong các dung dịch HF, HCL, H2SO4, KOH, BA[OH]2, KCL, NA2S
08/09/2022 | 0 Trả lời
-
Cho 17,55g kim loại M hoá trị 2 tác dụng vừa đủ với 200ml đ H2SO4 x M, thu đc đ X chứa y gam muối và 6,048l CO2 thoát ra. Tìm tên kim loại M và tính giá trị x,y.
08/09/2022 | 0 Trả lời
-
CuCl2 là chất điện li mạnh hay yếu?
11/09/2022 | 0 Trả lời
-
Trộn 400ml dung dịch HCl, có pH = 2 với 200ml dung dịch NaoH 0,02 M . Ph của dung dịch thu được sau khi trộn là?
15/09/2022 | 0 Trả lời
- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
Cho 100 ml dd AlCl3 1M tác dụng với 200 ml dd NaOH. Kết tủa tạo thành được làm khô và nung đến khối lượng không đổi, cân nặng 2,55g. Tính nồng độ dd NaOH ban đầu
Các câu hỏi tương tự
Cho 200ml dung dịch KOH vào 200ml dung dịch AlCl3 1M thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch KOH đã dùng là
A. 1,5M hoặc 3,5M
B. 3M
C. 1,5M
D. 1,5M hoặc 3M
Cho 200ml dung dịch KOH vào 200ml dung dịch AlCl
Cho 100 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200ml dung dịch NaOH. Kết tủa tạo thành được làm khô và nung đến khối lượng không đổi cân nặng 2,55g. Tính nồng độ dung dịch NaOH ban đầu.
Hỗn hợp X gồm 2 muối AlCl 3 và CuCl 2 . Hòa tan hỗn hợp X vào nước thu được 200ml dung dịch A. Sục khí metyl amin tới dư vào dung dịch A thu được 11,7 g kết tủa. Mặt khác cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch A thu được 9,8 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của AlCl 3 và CuCl 2 trong dung dịch A lần lượt là:
A. 0,1M; 0,75M
B. 0,5M; 0,75M
C. 0,75M; 0,5M
D. 0,75M; 0,1M
A. 2,0.
B. 1,5.
C. 1,0.
D. 0,5.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Ta có nAlCl3 = 0,1.1 = 0,1 [mol]; nAl2O3 = 2,55 / 102 = 0,025 [mol]
Khi cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NaOH. Các phản ứng có thể xảy ra:
AlCl3 + 3NaOH → Al[OH]3 ↓ + 3NaCl [1]
Al[OH]3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O [2]
TH1: NaOH thiếu => chỉ xảy ra phản ứng [1]
AlCl3 + 3NaOH → Al[OH]3 ↓ + 3NaCl
2Al[OH]3 →[to] Al2O3 + 3H2O
0,05 0,025
=>CM [NaOH] = 0,15 / 0,2 = 0,75 [M].
TH2: NaOH dư một phần, xảy ra cả hai phản ứng [1] và [2]
AlCl3 + 3NaOH → Al[OH]3 ↓ + 3NaCl
0,1 0,3 0,1
Al[OH]3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
0,05 0,05
2Al[OH]3 →[to] Al2O3 + 3H2O
0,05 0,025
=> nNaOH = 0,3 + 0,05 = 0,35 [mol]; CM [NaOH] = 0,35 / 0,2 = 1,75 [M].
Đáp án B
Số mol AlCl3 là nAlCl3= 0,1.1 = 0,1 [mol]
Số mol Al2O3 là nAl2O3= 2,55/102 = 0,025 [mol]
Theo pt [3] ta thấy số mol Al[OH]3 còn lại là 0,05 mol
Như vậy đã có: 0,1 - 0,05 = 0,05 mol Al[OH]3 đã bị hòa tan.
Từ [1] và [2] số mol NaOH = 3.0,1 + 0,05 = 0,35 [mol]
Page 2
Đáp án C
Ta có: nNaOH = 7.0,15 = 1,05 mol; nAl2[SO4]3= 1.0,1 = 0,1 mol
Vì NaOH dư nên:
Al[OH]3 + NaOH → Na[Al[OH]4]
Sau phản ứng có 0,2 mol Na[Al[OH]4] và 0,25 mol NaOH dư.
Nồng độ mol của Na[Al[OH]4]