Đới ôn hòa chiếm báo nhiều phân diện tích đất nổi trên Trái Đất

[trang 42 sgk Địa Lí 7]: - Phân tích bảng số liệu dưới đây để thấy tính chất trung gian của khí hậu đới ôn hòa.

ĐớiĐịa điểmNhiệt độ trung bình nămLượng mưa trung bình năm
Đới lạnhAc-khan-ghen [65oB]-1oC539mm
Đới ôn hòaCôn [51oB]10oC676mm
Đới nóngTP. Hồ Chí Minh [10o47'B]27oC1931mm

Trả lời:

- Về vị trí: đới ôn hòa nằm giữa đới nóng và đới lạnh.

- Về nhiệt độ trung bình năm: không nóng bằng đới nóng và không lạnh bằng đới lạnh.

- Về lượng mưa trung bình năm: không nhiều như đới nóng và không ít như đới lạnh.

[trang 43 sgk Địa Lí 7]: - Quan sát hình 13.1, phân tích những yếu tố gây nên sự biến động thời tiết ở đới ôn hòa.

Trả lời:

Do vị trí trung nên thời tiết đới ôn hòa có sự biến động thất thường.

- các đợt khí nóng ở chí tuyến và các đợt khí lạnh ổ vùng cực có thể tràn tới bất thường gây ra những đợt nóng hay lạnh.

-gió Tây ôn đới và các khối khí đại dương mang theo không khí ẩm và ấm vào đất liền làm cho thời tiết đới ôn hòa luôn biến động, rất khó dự báo trước.

[trang 45 sgk Địa Lí 7]: - Quan sát hình 13.1:

- Nêu tên và xác định vị trí của các kiểu môi trường ở đới ôn hòa.

- Nêu vai trò của dòng biển nóng và gió Tây ôn đới đối với khí hậu ở đới ôn hòa.

Trả lời:

- Nêu tên và xác định vị trí của các kiểu môi trường ở đới ôn hòa.

+ Các kiểu môi trường ở đới ôn hòa : môi trường ôn đới hải dương, môi trường ôn đới lục địa; môi trường địa trung hải; môi trường cận nhiệt đới gió mùa và cận nhiệt đới ẩm ; môi trường hoang mạc ôn đới

+ Xác định các kiểu môi trường ở đới ôn hòa: ví dụ như ở lục địa Á – Âu, các nước ven biển Tây Âu có môi trường ôn đới hải dương, vùng ven biển địa trung hải có môi trường địa trung hải, phần lớn lục địa có môi trường ôn đới lục địa, ở phía Nam trong lục địa có môi trường hoang mạc ôn đới, phía nam Trung Quốc , Nhật Bản có môi trường cận nhiệt đới gió mùa và cận nhiệt đới ẩm…

- Vai trò của dòng biển nóng và gió Tây ôn đới đối với khí hậu ở đới ôn hòa.:

+ nơi nào có dòng biển nóng chảy qua, nơi đó có khí hậu ôn đới hải dương.

+ Gió Tây ôn đới mang theo không khí ẩm và ấm vào đất liền, làm nên khí hậu ôn đới hải dương.

Câu 1: Tính chất trung gian của khí hậu và thất thường của thời tiết ồ đới ôn hòa thể hiện như thế nào?

Lời giải:

- Tính chất trung gian của khí hậu ở đới ôn hòa thể hiện ở:

+ Tính chất ôn hòa của khí hậu: không quá nóng và mưa nhiều như đới nóng, cũng không quá lạnh và ít mưa như đới lạnh.

+ Chịu tác động của cả các khối khí ở đới nóng lẫn các khối khí ở đới lạnh.

+ Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi tùy thuộc vào vị trí gần hay xa biển, vào vị trí gần cực hay gần chí tuyến.

+ Nguyên nhân: do vị trí trung gian giữa đới nóng và đới lạnh.

- Tính chất thất thường của thời tiết đới ôn hòa thể hiện ở:

+ Thời tiết có thể nóng lên hoặc lạnh đi đột ngột từ 10oC đến 15oC trong vài giờ khi có đợt không khí nóng từ chí tuyến tràn lên hay có đợt không khí lạnh từ cực tràn xuống.

+ Thời tiết có thể thay đổi nhanh chóng [từ nắng sang mưa hay tuyết rơi và ngược lại,...] khi có gió Tây mang không khí nóng ẩm từ đại dương thổi vào đất liền.

Câu 2: Trình bày sự phân hóa của môi trường đới ôn hòa.

Lời giải:

- Sự phân hóa theo thời gian thể hiện rõ rệt 4 trong một năm .

- Sự thay đổi theo không gian: thể hiện ở sự thay đổi cảnh quan, thảm thực vật, khí hậu..từ tây sang đông, từ bắc xuống nam.

+ Khí hậu:

   • Bờ Tây lục địa có khí hậu ôn đới hải dương: ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, màu đông không lạnh lắm; càng vào sâu trong đất liền khí hậu ôn đới lục địa càng rõ rệt: lượng mưa giảm dần mùa đông lạnh và tuyết rơi nhiều, mùa hạ nóng.

   • Ở vĩ độ cao, mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hạ ngắn; gần chí tuyến có khí hậu địa trung hải.

+ Thảm thực vật:

   • Từ tây sang đông: rừng lá rộng chuyển sang rừng hỗn giao và cuối cùng là rừng lá kim.

   • Từ bắc xuông nam: rừng lá kim chuyển sang rừng hỗn giao rồi tới thảo nguyên và rừng cây bụi gai.

Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành

Bài 1 trang 12 Tập bản đồ Địa Lí 7: Quan sát kĩ ba ảnh [A, B, C] trang 39 trong SGK, điền vào chỗ chấm […] nội dung phù hợp:

ẢnhMô tả nội dung chính mà bức ảnh đã thể hiệnTên của kiểu môi trường
A......................................................................
B......................................................................
C......................................................................

Lời giải:

ẢnhMô tả nội dung chính mà bức ảnh đã thể hiệnTên của kiểu môi trường
ASa mạc cát, không có động thực vật sinh sốngHoang mạc
BĐồng cỏ, rải rác có có một số cây thân gỗ nhỏNhiệt đới
CRừng cây rậm rạp và hồ nướcXích đạo ẩm

Bài 2 trang 12 Tập bản đồ Địa Lí 7: Điền vào chỗ chấm [....] nội dung thích hợp, sau đó lựa chọn biểu đồ [A, B, C] cho phù hợp với ảnh xavan ở trang 40 trong SGK.

Trong ba biểu đồ [A, B, C] trong SGK, biểu đồ ..... là phù hợp với nội dung chủ đề mà ảnh thể hiện vì:.........................

Lời giải:

Trong ba biểu đồ [A, B, C] trong SGK, biểu đồ B là phù hợp với nội dung chủ đề mà ảnh thể hiện vì ảnh thể hiện cảnh quan xavan của môi trường nhiệt đới, mà biểu đồ B thể hiện khí hậu của cảnh quan xavan với:

- 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô

- Lượng mưa vào mùa mưa tương đối lớn

Bài 3 trang 12 Tập bản đồ Địa Lí 7: Lựa chọn 3 biểu đồ lượng mưa [A, B, C] và hai biểu đồ lưu lượng nước của các sông [X, Y] trang 40 trong SGK, sắp xếp thành 2 cặp cho đúng. Chọn các từ đã cho [Mưa theo mùa; Mưa quanh năm; Có thời kì khô hạn kéo dài; Có đầy nước quanh năm; Có mùa lũ, mùa cạn và tháng nào sông cũng có nước] điền tiếp vào chỗ chấm […] ở bảng dưới đây, sau đó nối mũi tên của biểu đồ lượng mưa với biểu đồ lưu lượng nước các sông.

Biểu đồ lượng mưaChế độ mưa
A...........................
B...........................
C...........................
Biểu đồ lưu lượng nướcChế độ nước của sông
X...........................
Y...........................

Lời giải:

Bài 4 trang 12 Tập bản đồ Địa Lí 7: Quan sát các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa trang 41 SGK, em hãy:

Chọn ra một số biểu đồ thuộc đới nóng là biểu đồ B

Đánh dấu X vào những ô trống thể hiện ý em cho là đúng:

Biểu đồ B thể hiện rõ đặc điểm của đới nóng vì:

Quanh năm nhiệt độ luôn trên 20oC
Trong năm có một mùa mưa và một mùa khô
Cả hai ý trên

Lời giải:

Biểu đồ B thể hiện rõ đặc điểm của đới nóng vì:

Quanh năm nhiệt độ luôn trên 20oC
Trong năm có một mùa mưa và một mùa khô
xCả hai ý trên

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

  • Lý thuyết Bài 19: Môi trường hoang mạc [hay, chi tiết]

Câu: 1 Hoang mạc có ở hầu hết các châu lục và chiếm:

   A. Gần 1/3 diện tích đất nổi của Trái Đất.

   B. Gần 1/2 diện tích đất nổi của Trái Đất.

   C. Gần 1/4 diện tích đất nổi của Trái Đất.

   D. Gần 1/5 diện tích đất nổi của Trái Đất.

Hiển thị đáp án

Hoang mạc có ở hầu hết các châu lục và chiếm gần 1/3 diện tích đất nổi của Trái Đất.

Chọn: A.

Câu: 2 Phần lớn các hoang mạc nằm:

   A. Châu Phi và châu Á.

   B. Hai bên đường chí tuyến và giữa đại lục Á-Âu.

   C. Châu Phi.

   D. Châu Âu và nằm sâu trong nội địa.

Hiển thị đáp án

Phần lớn các hoang mạc nằm dọc hai bên đường chí tuyến và giữa đại lục Á-Âu.

Chọn: B.

Câu: 3 Các dòng hải lưu lạnh chảy gần bờ:

   A. Ảnh hưởng lớn đến việc hình thành các hoang mạc.

   B. Ảnh hưởng rất ít đến việc hình thành các hoang mạc.

   C. Hầu như không ảnh hưởng đến việc hình thành các hoang mạc.

   D. Không có ảnh hưởng lớn đến việc hình thành các hoang mạc.

Hiển thị đáp án

Các dòng hải lưu lạnh chảy gần bờ có ảnh hưởng lớn đến việc hình thành các hoang mạc.

Chọn: A.

Câu: 4 Trong các hoang mạc đôi chỗ có các ốc đảo là:

   A. Nơi có nước nhưng không có các loài sinh vật và con người sống ở đó.

   B. Nơi khô hạn nhất của hoang mạc.

   C. Nơi có các loài sinh vật và có rất nhiều nước.

   D. Nơi có nước, các loài sinh vật và con người sống ở đó.

Hiển thị đáp án

Trong các hoang mạc đôi chỗ có các ốc đảo là nơi có nước, các loài sinh vật và con người sống ỏ đó.

Chọn: D.

Câu: 5 Các hoang mạc thuộc đới ôn hoà:

   A. Có diện tích lớn hơn các hoang mạc thuộc đới nóng.

   B. Có diện tích nhỏ hơn các hoang mạc thuộc đới nóng.

   C. Có nhiệt độ lớn hơn các hoang mạc thuộc đới nóng.

   D. Đới ôn hòa có nhiều hoang mạc hơn đới nóng.

Hiển thị đáp án

Các hoang mạc thuộc đới ôn hoà có diện tích nhỏ hơn các hoang mạc thuộc đới nóng.

Chọn: B.

Câu: 6 Trong các hoang mạc thường:

   A. Lượng mưa rất lớn.

   B. Lượng bốc hơi rất thấp.

   C. Biên độ nhiệt trong ngày và trong năm rất lớn.

   D. Biên độ nhiệt trong ngày và trong năm rất nhỏ.

Hiển thị đáp án

Trong các hoang mạc lượng mưa rất ít, lượng bốc hơi cao, biên độ nhiệt trong ngày và trong năm rất lớn.

Chọn: C.

Câu: 7 Diện tích các hoang mạc có xu hướng:

   A. Ngày một giảm.

   B. Không có gì thay đổi.

   C. Ngày một tăng nhưng không ổn định.

   D. Ngày một tăng.

Hiển thị đáp án

Diện tích các hoang mạc có xu hướng ngày một tăng.

Chọn: D.

Câu: 8 Hoang mạc Xahara ở châu Phi là hoang mạc:

   A. Lớn nhất thế giới.

   B. Nhỏ nhất thế giới.

   C. Lớn nhất ở châu Phi.

   D. Nhỏ nhất ở châu Phi.

Hiển thị đáp án

Hoang mạc Xahara [châu Phi] là hoang mạc lớn nhất thế giới.

Chọn: A.

Câu: 9 Các loài sinh vật thích nghi được môi trường hoang mạc có:

   A. Lạc đà, linh dương, bò sát, côn trùng, đà điểu... cây bụi gai, xương rồng, chà là.

   B. Lạc đà, linh trưởng, bò sát, côn trùng, đà điểu... cây bụi gai, xương rồng, chà là.

   C. Lạc đà, hươu, nai, bò sát, côn trùng, đà điểu... cây bụi gai, xương rồng, chà là.

   D. Lạc đà, voi, sư tử, bò sát, côn trùng, đà điểu... cây bụi gai, xương rồng, chà là.

Hiển thị đáp án

Các loài sinh vật thích nghi được môi trường hoang mạc có gồm có: lạc đà, linh dương, bò sát, côn trùng, đà điểu... cây bụi gai, xương rồng, chà là.

Chọn: A.

Câu: 10 “Chuyển động của cồn cát trong hoang mạc” là do:

   A. Do độ dốc.

   B. Do nước chảy.

   C. Do gió thổi.

   D. Do nước mưa.

Hiển thị đáp án

“Chuyển động của cồn cát trong hoang mạc” là do tác động của các luồng gió thổi.

Chọn: C.

Xem thêm các phần Lý thuyết & Trắc nghiệm Địa Lí lớp 7 có đáp án hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 7 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Địa Lí 7 | Để học tốt Địa Lí 7 được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Địa Lí lớp 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

moi-truong-hoang-mac.jsp

Video liên quan

Chủ Đề