Dung dịch A chứa các ion: Na+, NH4+ SO42- , CO32

Cho 100 ml dung dịch X chứa các ion: Na+, NH4+, CO32- và SO42- tác dụng với dung dịch Ba[OH]2 dư, đun nóng thu được 43 gam kết tủa Y và có 4,48 lít khí thoát ra [đktc]. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy còn lại 23,3 gam chất rắn không tan. Tổng khối lượng muối có trong 100 ml dung dịch X là

A. 23,8 gam. B. 11,9 gam.

C. 14,6 gam. D. 22,4 gam.

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

dung dịch A chứa các ion SO42- , CO32- , Na+ , NH4+ , dung dịch A được điều chế từ 2 muối nào trong số các muối sau : Na2SO4 , [NH4]2CO3 ,

[NH4]2SO4 , Na2CO3 ? vì sao ?

Các câu hỏi tương tự

a]  Các axit : HCl, HNO3, HI, H2SO4, HClO4,  HClO, HF, H2SO3, H2CO3, H3PO4, CH3COOH, HNO2. Nhận xét về dung dịch axit?

b] Các bazơ : NaOH, KOH, Ca[OH]2, Ba[OH]2, CsOH. Nhận xét về dung dịch bazơ?

d] Các muối : NaCl, KNO3, [NH4]2SO4, FeCl3, MgSO4, Al2[SO4]3, Ba[NO3]2, K3PO4 , NaClO, KClO3. Nhận xét về dung dịch muối?

e] Các muối : NaHSO4, KHCO3 , NaH2PO4, K2HPO4 , NaHS.  

Trong các chất trên, chất nào là chất điện li mạnh, chất nào là chất điện li yếu?

Nêu khái niệm : axit, bazơ, muối , hiđroxit lưỡng tính theo thuyết điện li?

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Câu IV-14:Dung dịch A chứa các ion : Na+, CO32 – , HCO3– , NH4+, SO42 – . Nếu có quỳ tím, dd HCl và dd Ba[OH]2 thì có thể nhận được :

A. Tất cả các ion trong dd A trừ ion Na+.

B. Không nhận được ion nào trong dd A.

C. Tất cả các ion trong dd A

D. Nhận được ion SO42- vàCO32- .

14: Chọn câu đúng

A. Các muối của kim loại kiềm đều là các chất điện li mạnh

B. Tất cả các chất điện li đều ít nhiều tan trong nước

C. Các chất hữu cơ đều là các chất điện li yếu

D. Chỉ khi tan trong H2O,các chất mới phân li thành ion .

Đáp án:

\[m = 2,38g\]

Giải thích các bước giải:

Dung dịch A tác dụng với \[Ba{[OH]_2}\] có các ion sau phản ứng: \[N{H_4}^ + ,S{O_4}^{2 - },C{O_3}^{2 - }\]

\[\begin{array}{l}N{H_4}^ +  + OH^-\to N{H_3} + {H_2}O\\S{O_4}^{2 - } + B{a^{2 + }} \to BaS{O_4}\\C{O_3}^{2 - } + B{a^{2 + }} \to BaC{O_3}\\{n_{N{H_3}}} = 0,02mol\\C{O_3}^{2 - } + 2{H^ + } \to C{O_2} + {H_2}O\\{n_{C{O_2}}} = 0,01mol\\ \to {n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_{C{O_2}}} = 0,01mol\\ \to {m_{BaS{O_4}}} = 4,3 - 0,01 \times 197 = 2,33g\\ \to {n_{BaS{O_4}}} = 0,01mol = {n_{S{O_4}^{2 - }}}

\end{array}\]

Bảo toàn điện tích trong dung dịch A, ta có:

\[\begin{array}{l}{n_{N{H_3}}} = {n_{N{H_4}^ + }} = 0,02mol\\{n_{N{a^ + }}} + {n_{N{H_4}^ + }} = 2{n_{S{O_4}^{2 - }}} + 2{n_{C{O_3}^{2 - }}}\\ \to {n_{N{a^ + }}} = 0,02mol\\ \to m = 0,02 \times 23 + 0,02 \times 18 + 0,01 \times 96 + 0,01 \times 60\\ \to m = 2,38g

\end{array}\]

Chia dung dịch Z chứa các ion: Na+, NH4+ , SO42- , CO32- thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch Ba[OH]2 dư, đun nóng thu được 4,3 gam kết tủa X và 470,4 ml khí Y ở 13,50C và 1atm. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 235,2 ml khí ở 13,50C và 1atm. Tổng khối lượng muối trong Z là

A.

B.

C.

D.

Đáp án C

Gọi số mol mỗi ion NH4+, Na+, CO32-, SO42- trong mỗi phần lần lượt là x, y, z , t mol

Phần 2: 2H++ CO32- → CO2+ H2O

                         z mol   z mol = 0,01     

Phần 1: Ba2++ CO32-→ BaCO3

                           z                z

Ba2++ SO42- → BaSO4

           t                 t

NH4++ OH-→ NH3+ H2O

x                         x = PV/RT= 0,02 mol

mkết tủa = mBaCO3+ mBaSO4 = 197z+233t = 4,3 suy ra t = 0,01 mol

Định luật bảo toàn điện tích: x+y = 2z+ 2t suy ra y = 0,02 mol

mmuối = [18x+ 23y+60z+96t].2 = 4,76 gam

Video liên quan

Chủ Đề