Dung dịch Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch CuSO4 tạo ra mấy sản phẩm kết tủa là

Mọi người làm giúp em với ạ, em sắp phải nộp rồi TvT

1.Cho 200 gam dung dịch Ba[OH]2 17,1℅ tác dụng với 500 gam dung dịch CuSO4 8℅ thu được kết tủa A, dung dịch B.

a] Tính khối lượng A.

b] Tính C℅ dung dịch B.

2. Cho 200 gam dung dịch NaOH 8℅ vào 150 gam dung dịch FeCl2 12,7℅. Sau phản ứng được dung dịch X, kết tủa Y.

a] Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch X.

b] Lấy kết tủa Y nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tính m?

Chúng ta đã biết đến nhiều loại muối. Vậy tính chất hóa học của muối là gì? Thế nào là phản ứng trảo đổi và điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài viết hôm nay.

Đang xem: Các phương trình muối tác dụng với muối

Tính chất hóa học của muối

Muối có những tính chất hóa học nào, bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu nhé!

Tính chất hóa học của muối

tinh-chat-hoa-hoc-cua-muoi

1. Muối tác dụng với kim loại

Dung dịch muối tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.

DD muối + Kim loại → Muối mới + Kim loại mới

Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe

Cu + 2AgNO3 → Cu[NO3]2 + 2Ag

2. Muối tác dụng với axit

Muối tác dụng với axit tạo thành muối mới và axit mới

Muối + Axit → Muối mới + Axit mới

Ba[NO3]2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HNO3

Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O [do H2CO3 phân hủy]

3. Muối tác dụng với bazơ

Dung dịch muối tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới.

DD muối + Bazơ → Muối mới + Bazơ mới

K2CO3 + Ca[OH]2 → CaCO3 ↓ + 2KOH

CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu[OH]2 ↓

4. Muối tác dụng với muối

Hai dung dịch muối tác dụng với nhau tạo thành 2 muối mới.

DD muối + DD muối → 2 Muối mới

AgNO3 + NaCl → AgCl ↓ + NaNO3

Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaCO3 ↓

5. Phản ứng phân hủy muối

Một số muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KMnO4, KClO3, CaCO3…

2KMnO4 [t°] → K2MnO4 + MnO2 + O2

2KClO3 [t°] → 2KCl + 3O2

CaCO3 [t°] → CaO + CO2

Phản ứng trao đổi trong dung dịch

1. Phản ứng trao đổi là gì?

Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó 2 hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.

phan-ung-trao-doi-la-gi

Ví dụ:

BaCl2 + CuSO4 → BaSO4 ↓ + CuCl2

Fe[NO3]2 + 2KOH → Fe[OH]2 ↓ + 2KNO3

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O

2. Điều kiện của phản ứng trao đổi

Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí.

Phản ứng trung hòa cũng là phản ứng trao đổi và nó luôn xảy ra.

VD: NaOH + HCl → NaCl + H2O

Giải bài tập tính chất hóa học của muối và phản ứng trao đổi

Câu 1. Hãy dẫn ra một dd muối khi tác dụng với một dd chất khác thì tạo ra:

a] Chất khí

b] Chất kết tủa

Viết các PTHH xảy ra.

Bài làm:

a] Tạo ra chất khí:

Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2 ↑ + H2O

K2S + HNO3 → KNO3 + H2S ↑

b] Tạo ra chất kết tủa:

KCl + AgNO3 → AgCl ↓ + KNO3

CuSO4 + 2NaOH → Cu[OH]2 + Na2SO4

Câu 2. Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dd muối: CuSO4, AgNO3, NaCl. Hãy dùng những dd có sẵn trong PTN để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết các PTHH.

Bài làm:

Cho dd NaOH lần lượt vào từng lọ đựng các dd muối trên và quan sát hiện tượng:

– Nếu thấy có kết tủa màu xanh lam xuất hiện thì lọ đó đựng muối CuSO4.

CuSO4 + 2NaOH ⟶ Cu[OH]2 ↓ + Na2SO4

– Nếu thấy có kết tủa trắng xuất hiện, sau chuyển thành đen là lọ đựng AgNO3.

AgNO3 + NaOH ⟶ AgOH ↓ + NaNO3

2AgOH ⟶ Ag2O + H2O

– Nếu không có hiện tượng gì thì lọ đó đựng muối NaCl.

Câu 3. Có những dd muối sau: Mg[NO3]2, CuCl2. Hãy cho biết muối nào có thể tác dụng với:

a] Dung dịch NaOH

b] Dung dịch HCl

c] Dung dịch AgNO3

Nếu có phản ứng, hãy viết các PTHH.

Bài làm:

a] Dung dịch NaOH

Mg[NO3]2 + 2NaOH → Mg[OH]2 ↓ + 2NaNO3

CuCl2 + 2NaOH → Cu[OH]2 ↓ + NaCl

b] Dung dịch HCl: không có muối nào phản ứng

c] Dung dịch AgNO3:

CuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl ↓ + Cu[NO3]2

Câu 4.

Xem thêm: 10 Cách Phòng Chống Virus Máy Tính, Virus Máy Tính Là Gì

Cho những dd muối sau đây phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu [x] nếu có phản ứng và dấu [o] nếu không.

Na2CO3 KCl Na2SO4 NaNO3
Pb[NO3]2
BaCl2

Viết PTHH ở ô có dấu [x].

Bài làm:

Na2CO3 KCl Na2SO4 NaNO3
Pb[NO3]2 x x x o
BaCl2 x o x o

Phương trình hóa học của các phản ứng:

Pb[NO3]2 + Na2CO3 → PbCO3 ↓ + 2NaNO3

Pb[NO3]2 + 2KCl → PbCl2 ↓ + 2KCl

Pb[NO3]2 + Na2SO4 → PbSO4 ↓ + 2NaNO3

BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaCl

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl

Câu 5. Ngâm một đinh sắt sạch trong dd đồng [II] sunfat. Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng quan sát được?

a] Không có hiện tượng nào xảy ra.

b] Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, đinh sắt không có sự thay đổi.

c] Một phần đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng bám ngoài đinh sắt và màu xanh lam của dd ban đầu nhạt dần.

d] Không có chất mới nào được sinh ra, chỉ có một phần đinh sắt bị hòa tan.

Giải thích cho sự lựa chọn và viết PTHH nếu có.

Bài làm:

Đáp án đúng: C

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Khi cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4, đinh sắt bị hòa tan từ từ, kim loại đồng màu đỏ sinh ra bám ngoài đinh sắt. Dung dịch CuSO4 tham gia phản ứng nên nồng độ giảm dần. Vì vậy màu xanh của dung dịch CuSO4 ban đầu bị nhạt dần.

Câu 6. Trộn 30 ml dd có chứa 2,22 g CaCl2 với 70 ml dd có chứa 1,7 g AgNO3.

a] Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết PTHH.

b] Tính khối lượng chất rắn sinh ra.

c] Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dd sau phản ứng. Cho rằng thể tích của dd thay đổi không đáng kể.

Xem thêm: Bài Dự Thi Đại Sứ Văn Hóa Đọc Năm 2020 Bài Mẫu, Mẫu Đăng Ký Dự Thi Đại Sứ Văn Hóa Đọc 2021

Bài làm:

a] Hiện tượng: có kết tủa màu trắng AgCl xuất hiện lắng dần xuống đáy.

CaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl ↓ + Ca[NO3]2 [1]

b] Ta có:

nCaCl2 = 2,22 / 111 = 0,02 [mol]nAgNO3 = 1,7 / 170 = 0,01 [mol]

Theo PTHH [1], ta có: nCaCl2 = ½ nAgNO3 = 0,005 [mol]

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Phương trình

Tìm x [Hóa học - Lớp 6]

3 trả lời

Công thức cấu tạo nào sau đây sai [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Câu hỏi được lấy từ đề thi thử Hoá Học của trường THPT Chuyên Bến Tre có thời gian làm bài 50 phút.
Mã câu hỏi: HHPT01-CBT01 Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch Ba[OH]2 , không thu được kết tủa?
A. Ca[HCO3]2
B. H2SO4
C. FeCl3
D. AlCl3

Ba[oh]2 có kết tủa không ?
Ba[OH]2 không kết tủa, nó được hòa với nước tạo thành dung dịch Bari Hidroxit. Do vậy, Ba[OH]2 có thể tác dụng được với các chất bên dưới.
Khi chúng ta nhìn vào một câu hỏi trắc nghiệm chúng ta nên tìm những từ khoá chính như trong đề bài trên có một số từ khoá giúp chúng ta xác định ngay được bản chất của câu hỏi như: "Phản ứng hoàn toàn" tác dụng khi mà chất tham gia còn "" và một từ khoá cũng quan trọng nữa ở đây là "Không".
Như vậy, chúng ta có thể hình dung là tìm dung dịch mà phản ứng hết với Ba[OH]2 trong khi Ba[OH]2 còn dư mà vẫn thu được kết tủa. Sau khi chúng ta phân tích, định hình được nội dung của câu hỏi thì chúng ta lại nhìn vào đáp án. Ở đây, chúng ta có 4 phương án lựa chọn nhưng lướt qua chúng ta có thể loại được đáp án B và đáp án C rồi đúng không nào.

Loại đáp án B vì:

Ba[OH]2 + H2SO4 => BaSO4↓ + H2O

Trong đó, BaSO4 rất khó tan ngay cả khi đó là H2SO4 hoặc HCl hay HNO3 nên dù cho có Ba[OH]2 có dư đi chăng nữa thì cũng còn kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn các bạn nhé!

Tiếp theo, chúng ta loại được đáp án C là vì:

Ba[OH]2 + FeCl3 => Fe[OH]3↓ + BaCl2

Ở trong phản ứng này, chúng ta sẽ thấy được kết tủa là Fe[OH]3↓ có màu nâu đỏ nhé các bạn. Fe[OH]3↓ không có tính chất lưỡng tính nên cho dù Ba[OH]2 có dư đi như thế nào nữa thì sau cùng mình vẫn thu được kết tủa thôi.

Đến đây, chúng ta còn đáp án A và đáp án D là hai đáp án sẽ khiến nhiều bạn học sinh phân vân nhưng các bạn đừng lo nhé. Khi mà chúng ta đã chắc chắn loại được 2 đáp án rồi thì khả năng ghi điểm đã rất cao rồi đó ạ. Nếu như không nắm được kiến thức trong trường hợp này thì chúng ta nên tư duy thế nào ạ?

Trước tiên nhất, chúng ta cần chú ý tới một số tính chất hoá học đặc biệt mà ở hai phương án này chính là tính chất lưỡng tính của AlCl3. Sau khi phản ứng với Ba[OH]2 để tạo thành kết tủa Nhôm Hidroxit [Al[OH]3] nhưng do Nhôm Hidroxit [Al[OH]3] có tính chất lưỡng tính nên kết tủa này lại tiếp tục bị hoà tan theo phương trình sau:


Ba[OH]2 + AlCl3 => BaCl2 + Al[OH]3
Ba[OH]2 + Al[OH]3 => Ba[AlO2]2 +H2O
Kết quả cuối cùng chúng ta sẽ không thu được kết tủa nào cả. CHỌN ĐÁP ÁN D Nhưng để giải thích rõ hơn, thì chúng ta nên loại trừ nốt đáp án A với lý do hợp lý nhất được không ạ ?

Do đáp án A muối ở đây là muối Axit nên chúng sẽ phản ứng với Ba[OH]2 các bạn ạ

Phương trình cụ thể được thực hiện như bên dưới các bạn nhé!

Ba[OH]2 + Ca[HCO3]2 => BaCO3 + CaCO3 + H2O

Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chúng ta thu được 2 kết tủa các em nhé. Kết luận: Hai muối kết tủa của Bari mà chúng ta thường gặp là BaSO4 có kết tủa màu trắng vàng và BaCO3 có kết tủa màu trắng. Một số câu hỏi khác sử dụng kiến thức như trên: Các dung dịch khi phản ứng với ba không thu được kết tủa là: A. HCl B. Na2SO4 C. K2CO3 D. Tất cả các đáp án trên. Như vậy, câu hỏi được giải đáp qua bài viết này đến đây là kết thúc. Xin được ghi nhận thắc mắc của các em học sinh cùng với những lời góp ý của quý thầy cô giáo qua bình luận ở bên dưới.

Xin cảm ơn!

Những tin mới hơn

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề