Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 195 sách giáo khoa hóa học 11 - Bài trang sgk Hóa học lớp

Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với natri [dư] thu được 3,36 lít khí hidro ở đktc. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch nước brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng của 2,4,6-tribromphenol

Bài 1 trang 195 sgk Hóa học lớp 11

Viết công thức cấu tạo, gọi tên các dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4H9Cl; các ancol mạch hở có công thức phân tử C4H10O, C4H8O.

Hướng dẫn giải:

Công thức cấu tạo và gọi tên các chất đồng phân:

- C4H9Cl

CH3CH2CH2CH2Cl :1-clobutan [butyl clorua]

:2-clobutan [sec- butyl clorua]

:isobutyl clorua [1-clo-2-metyl propan]

:tert- butyl clorua [2-clo-2-metyl propan]

- Ancol C4H10O

CH3CH2CH2CH2OH:Butan-1-ol

:butan- 2-ol [ancol sec- butylic ]

:2-metylpropan -1-ol

: 2metyl propan -2-ol

- Ancol C4H8O

CH2=CH-CH2-CH2OH CH3- CH = CH CH2OH

But-3-en-1-ol but-2-en-1-ol

: but-3-en-2-ol

: 2-metyl pro-3-en-1-ol

Bài 2 trang 195 sgk Hóa học lớp 11

Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa etyl bromua với: dung dịch NaOH đun nóng ; đung dịch NaOH + C2H5OH đun nóng.

Hướng dẫn giải:

a] C2H5Br + NaOH\[\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}\] C2H5OH + NaBr

b] C2H5Br + NaOH\[\overset{C_{2}H_{5}OH,t^{\circ}}{\rightarrow}\] C2H4 + NaBr + H2O

Bài 3 trang 195 sgk Hóa học lớp 11

Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa các ancol etylic, phenol với mỗi chất sau: natri hidroxit, nước brom, dung dịch HNO3.

Hướng dẫn giải:

C2H5OH + Na C2H5ONa + H2

C6H5OH + Na C6H5ONa + H2

C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O

C6H5OH + 3Br2 Br3 C6H2OH + 3HBr

C6H5OH + HNO3 [NO2]3 C6H2OH + 3 H2O

Bài 4 trang 195 sgk Hóa học lớp 11

Ghi Đ [đúng ] hoặc S [sai] vào ô vuông cạnh các ô sau:

a] Hợp chất C6H5- CH2-OH không thuộc loại hợp chất phenol mà thuộc ancol thơm.

b] Ancol etylic có thể hòa tan tốt phenol, nước.

c] Ancol và phenol đều có thể tác dụng với natri sinh ra khí hidro

d] Phenol có tính axit yếu nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím.

e] Phenol tan trong dung dịch NaOH là do đã phản ứng với NaOH tạo thành muối tan.

g] Phenol tan trong dung dịch NaOH chỉ là sự hòa tan bình thường .

h] Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.

Hướng dẫn giải:

a] Đ

b] Đ

c] Đ

d] Đ

e] D

g] S

h] S

Bài 5 trang 195 sgk Hóa học 11

Hoàn thành các dãy chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa học:

a] Metan \[\overset{[1]}{\rightarrow}\]axetilen\[\overset{[2]}{\rightarrow}\] etilen\[\overset{[3]}{\rightarrow}\] etanol \[\overset{[4]}{\rightarrow}\]axit axetic

b] Benzen\[\overset{[1]}{\rightarrow}\] brombenzen\[\overset{[2]}{\rightarrow}\] natri phenolat\[\overset{[3]}{\rightarrow}\] phenol \[\overset{[4]}{\rightarrow}\]2,4,6- tribromphenol

Hướng dẫn giải:

a] CH4 \[\overset{1500^{\circ}}{\rightarrow}\]C2H2\[\xrightarrow[pd,t^{\circ}]{+ H_{2}}\] C2H4\[\xrightarrow[H^{+},t^{\circ}]{+ H_{2}O}\] C2H5OH\[\xrightarrow[men]{+O_{2}}\] CH3COOH

b] C6H6\[\overset{+Br_{2}/Fe}{\rightarrow}\] C6H5Br\[\overset{NaOH}{\rightarrow}\] C6H5ONa\[\overset{+CO_{2}, H_{2}O}{\rightarrow}\] C6H5OH\[\overset{+ Br_{2}}{\rightarrow}\] Br3C6H2OH

Bài 6 trang 195 sgk Hóa học lớp 11

Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với natri [dư] thu được 3,36 lít khí hidro ở đktc. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch nước brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng của 2,4,6-tribromphenol

a] Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

b] Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đã dùng.

Hướng dẫn giải:

Số mol Br3C6H2OH = 19,86: 331,0 = 0,0600 [mol]

mphenol = 0,0600. 94,0 = 5,64 g

\[n_{C_{2}H_{5}OH}\]= 0,2400 mol

\[m_{C_{2}H_{5}OH}\]= 0,2400 . 46,0 = 11,05 g

Phần trăm khối lượng của etanol là 66,2%phần trăm khối lượng của phenol là 33,8%

Bài 7 trang 195 sgk Hóa học lớp 11

Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất ?

A. phenol

B. etanol

C. đimetyl ete

D. metanol

Hướng dẫn giải:

Chọn A

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề