Giải bài 5.15, 5.16, 5.17, 5.18, 5.19, 5.20 trang 48, 49 sách bài tập hóa học 10 - Bài trang Sách bài tập (SBT) Hóa học

\[\begin{array}{l}{n_{HCl}} = \frac{{7,3}}{{36,5}} = 0,2\left[ {mol} \right]\\a]\,Mn{O_2} + 4HCl \to MnC{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,[1]\\Theo\,[1]:\,{n_{C{l_2}}} = \frac{{0,2}}{4} = 0,05\left[ {mol} \right];{V_{C{l_2}}} = 22,4.0,05 = 1,12\left[ l \right]\\b]\,2KMn{O_4} + 16HCl \to 2KCl + 2MnC{l_2} + 5C{l_2} + 8{H_2}O\,\,\,\,\,[2]\\Theo\,[2]:{n_{C{l_2}}} = \frac{{0,2.5}}{{16}} = 0,0625\left[ {mol} \right];\\{V_{C{l_2}}} = 22,4.0,0625 = 1,4\left[ l \right]\end{array}\]

Bài 5.15 trang 48 Sách bài tập [SBT] Hóa học 10

Cho ba chất: khí \[Cl_2\], bột Fe, dung dịch HCl

Viết PTHH của các phản ứng biểu diễn sơ đồ sau

Lời giải:


Bài 5.16 trang 48 Sách bài tập [SBT] Hóa học 10

Tính khối lượng nguyên tố clo có trong 2 tấn muối ăn chứa 98% NaCl.

Lời giải:

Trong 2 tấn muối chứa \[2 \times 98\% = 1,96\]tấn NaCl

Khối lượng nguyên tố clo trong 1,96 tấn NaCl là:\[1,96 \times \frac{{35,5}}{{35,5 + 23}} = 1,189\]tấn.

Bài 5.17 trang 48 Sách bài tập [SBT] Hóa học 10

Cho 0,6 lít khí clo phản ứng với 0,4 lít khí hiđro.

a]Tính thể tích khí HC1 thu được [các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất].

b] Tính thành phần % vể thể tích của các khí có trong hỗn hợp sau phản ứng.

Lời giải:

a] Trong 1 lít hỗn hợp có 0,6 lít \[Cl_2\] và 0,4 lít \[H_2\]. Clo đã lấy dư.

\[\begin{array}{l}
{H_2} + C{l_2} \to 2HCl\\
0,4l\,\,\,\,0,4l\,\, \to \,\,0,8l
\end{array}\]

b] Hỗn hợp khí sau phản ứng có : \[V_{HCl}\] = 0,8 lít 80% thể tích,

\[V_{C1_2}\] dư= 0,2 lít 20% thể tích.

Bài 5.18 trang 49 Sách bài tập [SBT] Hóa học 10

Tính khối lượng đồng và thể tích khí clo [đktc] đã tham gia phản ứng nếu có 27 gam \[CuCl_2\] tạo thành sau phản ứng.

Lời giải:

Bài 5.19 trang 49 Sách bài tập [SBT] Hóa học 10

Tính thể tích khí clo thu được ở điều kiện tiêu chuẩn khi :

a]Có 7,3 gam HCl trong dung dịch HCl đặc tác dụng với \[MnO_2\].

b]Có 7,3 gam HCl trong dung dịch HCl đặc tác dụng với \[KMnO_4\].

Lời giải:

\[\begin{array}{l}
{n_{HCl}} = \frac{{7,3}}{{36,5}} = 0,2\left[ {mol} \right]\\
a]\,Mn{O_2} + 4HCl \to MnC{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,[1]\\
Theo\,[1]:\,{n_{C{l_2}}} = \frac{{0,2}}{4} = 0,05\left[ {mol} \right];{V_{C{l_2}}} = 22,4.0,05 = 1,12\left[ l \right]\\
b]\,2KMn{O_4} + 16HCl \to 2KCl + 2MnC{l_2} + 5C{l_2} + 8{H_2}O\,\,\,\,\,[2]\\
Theo\,[2]:{n_{C{l_2}}} = \frac{{0,2.5}}{{16}} = 0,0625\left[ {mol} \right];\\
{V_{C{l_2}}} = 22,4.0,0625 = 1,4\left[ l \right]
\end{array}\]

Bài 5.20 trang 49 Sách bài tập [SBT] Hóa học 10

Khi điện phân dung dịch muối ăn bão hoà để sản xuất xút, người ta thu được 560 lít khí clo [đktc]. Tính khối lượng muối ăn chứa 98% NaCl đã dùng để điện phân. Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%.

Lời giải:

Theo [1] \[n_{NaCl cần}=25.2=50\] [mol]

Khối lượng muối ăn chứa 98% NaCl cần lấy là:

\[{{58,5.50.100} \over {98}} = 2984,69\left[ g \right] \approx 2,985\,kg.\]


Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề