Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 103 sgk hoá học 12 - Bài trang sgk hoá học

Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10 gam trong 250 gam dung dịch AgNO34%. Khi lấy vật ra thì khối lượngAgNO3trong dung dịch giảm 17%.

Bài 1 trang 103 sgk hoá học 12

Bằng phương pháp nào có thể điều chế được Ag từ dung dịch AgNO3, điều chế Mg từ dung dịch MgCl2? Viết các phương trình hoá học.

Giải

- Từ dung dịch AgNO3 có 3 cách để điều chế Ag:

+ Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion Ag+.

Cu + 2 AgNO3 Cu[NO3]2 + 2Ag

+ Điện phân dung dịch AgNO3:

4AgNO3 + 2H2O\[ \xrightarrow[]{dp}\] 4Ag + O2 + 4HNO3

+ Cô cạn dung dịch rồi nhiệt phân AgNO3:

2AgNO3\[ \xrightarrow[]{t^{0}}\] 2Ag + 2NO2 + O2

- Từ dung dịch MgCl2 điều chế Mg: chỉ có một cách là cô cạn dung dịch để lấy MgCl2 khan rồi điện phân nóng chảy:

MgCl2\[ \xrightarrow[]{dpnc}\] Mg + Cl2.

Bài 2 trang 103 sgk hoá học 12

Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10 gam trong 250 gam dung dịch AgNO34%. Khi lấy vật ra thì khối lượngAgNO3trong dung dịch giảm 17%.

a] Viết phương trình hoá học của phản ứng và cho biết vai trò các chất tham gia phản ứng.

b] Xác định khối lượng của vật sau phản ứng.

Giải

b]\[ m_{AgNO_{3}}=\]\[ \frac{250.4}{100}\]= 10 [gam]

=>\[ n_{AgNO_{3}}\]phản ứng =\[ \frac{10.17}{100.170}\]= 0,01 [mol]

Cu + 2AgNO3 Cu[NO3]2 + 2Ag

0,005 0,01 0,01 [mol]

Khối lượng của vật sau phản ứng là:

10 + 108.0,01 - 64.0,005 = 10,76 [gam]

Bài 3 trang 103 sgk hoá học 12

Để khử hoàn toàn 23,2 gam một oxit kim loại, cần dùng 8,96 lítH2 [đktc]. Kim loại đó là:

A. Mg. B. Cu.

C. Fe. D. Cr.

Giải

MxOy + yH2 xM + yH2O [1]

\[ n_{H_{2}}\]=\[ \frac{8,96}{22,4}\]= 0,4 [mol]

Theo [1], ta có số mol nguyên tử oxi trong oxit là 0,4 mol

Khối lượng kim loại M trong 23,2 gam oxit là: 23,2 - 0,4.16 = 16,8 [gam]

Chỉ có nguyên tử khối của M là 56 và số mol kim loại M là 0,3 mol mới phù hợp => Kim loại M là Fe.

Bài 5 trang 103 sgk hoá học 12

Điện phân nóng chảy muối clorua M. Ở catot thu được 6 gam kim loại và ở anot có 3,36 lít khí [đktc] thoát ra. Muối clorua đó là:

A. NaCl. B. KCl.

C. BaCl2. D. CaCl2.

Giải

2MCln\[ \xrightarrow[]{dpnc}\] 2M + nCl2

\[ n_{Cl_{2}}\]=\[ \frac{3,36}{22,4}\]= 0,15 [mol] =>nM =\[ \frac{0,15.2}{n}\]=\[ \frac{0,3}{n}\][mol]

Ta có:\[ \frac{0,3}{n}\].M = 6; Chỉ có n = 2 và M = 40 là phù hợp.

Vậy muối đó làCaCl2.

Giaibaiap.me

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề