Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 95, 96 sách giáo khoa hóa học 10 nâng cao - Bài trang SGK Hóa học Nâng cao

\[\eqalign{& {\rm{a]}}\,\,{\rm{Na}}\,\, \to \,\,{\rm{N}}{{\rm{a}}^ + }\,\,\,\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,d]\,\,Cl\,\, \to \,\,C{l^ - } \cr& b]\,\,Mg\,\, \to \,\,M{g^{2 + }}\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,e]\,\,S\,\, \to {S^{2 - }} \cr& c]\,\,Al\,\, \to \,\,A{l^{3 + }}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,f]\,\,O\,\, \to {O^{2 - }} \cr} \]

Bài 1 trang 95 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng:

\[\eqalign{& {\rm{a]}}\,\,{\rm{Na}}\,\, \to \,\,{\rm{N}}{{\rm{a}}^ + }\,\,\,\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,d]\,\,Cl\,\, \to \,\,C{l^ - } \cr& b]\,\,Mg\,\, \to \,\,M{g^{2 + }}\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,e]\,\,S\,\, \to {S^{2 - }} \cr& c]\,\,Al\,\, \to \,\,A{l^{3 + }}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,f]\,\,O\,\, \to {O^{2 - }} \cr} \]

Giải

\[\eqalign{ & {\rm{a]}}\,\,{\rm{Na}}\,\, \to \,\,{\rm{N}}{{\rm{a}}^ + } + 1e;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,d]\,\,Cl + 1e\,\, \to \,\,C{l^ - } \cr & b]\,\,Mg\,\, \to \,\,M{g^{2 + }} + 2e;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,e]\,\,S + 2e\,\, \to {S^{2 - }} \cr & c]\,\,Al\,\, \to \,\,A{l^{3 + }} + 3e;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,f]\,\,O + 2e\,\, \to {O^{2 - }} \cr} \]

Bài 2 trang 95 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Trình bày sự giống nhau và khác nhau giữa 3 loại liên kết sau:

a] Liên kết ion ;

b] Liên kết cộng hóa trị không cực ;

c] Liên kết cộng hóa trị có cực.

Giải

So sánh

Liên kết cộng hóa trị không cực

Liên kết cộng hóa trị có cực

Liên kết ion

Giống nhau về mục đích

Các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho mỗi nguyên tử lớp electron ngoài cùng bền vững giống cấu trúc của khí hiếm [2e hoặc 8e]

Khác nhau về cách hình thành liên kết

Dùng chung e. Cặp e không bị lệch

Dùng chung e. Cặp e bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện mạnh hơn

Cho và nhận electron

Thường tạo nên

Giữa các nguyên tử của cùng một nguyên tố phi kim

Giữa phi kim mạnh yếu khác nhau

Giữa kim loại và phi kim

Nhận xét

Liên kết cộng hóa trị có cực là dạng trung gian giữa liên kết cộng hóa trị không cực và liên kết ion

Bài 3 trang 95 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Cho dãy oxit sau: \[N{a_2}O,MgO,A{l_2}{O_3},Si{O_2},{P_2}{O_5},S{O_3},C{l_2}{O_7}.\] Dựa vào giá trị hiệu độ âm điện của 2 nguyên tử trong phân tử, hãy xác định kiểu liên kết trong từng phân tử oxit [dựa vào số liệu ở bảng 2.3]

Giải

\[\eqalign{ & N{a_2}O\,\,\,MgO\,\,\,A{l_2}{O_3} \cr & \underbrace {2,51\,\,\,\,\,\,\,2,13\,\,\,\,\,\,1,83}_\text{Liên kết ion} \cr} \] \[\eqalign{ & Si{O_2}\,\,\,\,{P_2}{O_5}\,\,\,\,S{O_3} \cr & \underbrace {1,54\,\,\,\,\,\,1,25\,\,\,\,\,0,86}_\text{liên kết cộng hoá trị có cực} \cr} \] \[\eqalign{ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;\,C{l_2}{O_7} \cr & \underbrace {0,28}_\text{liên kết cộng hoá trị không cực} \cr} \]

Bài 4 trang 96 SGK Hóa học 10 Nâng cao

a] Dựa vào độ âm điện, hãy xét xem tính phi kim thay đổi như thế nào trong dãy nguyên tố sau:

O Cl S H

b] Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau; \[C{l_2}O,NC{l_3},{H_2}S,N{H_3}\].

Xét xem phân tử nào có liên kết phân cực mạnh nhất.

Giải

a] Độ âm điện của O, Cl, S, H lần lượt là: 3,44 ; 3,16 ; 2,58 ; 2,2.

Nhận xét: Tính phi kim giảm dần [O > Cl > S > H].

b] Công thức cấu tạo:

Cl O Cl ;

H S H

Hiệu độ âm điện \[\eqalign{ & C{l_2}O\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,NC{l_3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{H_2}S\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,N{H_3} \cr & 0,28\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,12\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,38\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,84 \cr} \]

Phân tử \[C{l_2}O,NC{l_3},{H_2}S\] có liên kết cộng hóa trị không phân cực. Phân tử \[N{H_3}\] có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất.

Bài 5 trang 96 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình electron \[1{s^2}2{s^2}2{p^3}\]

a] Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn, suy ra công thức của hợp chất đơn giản nhất với hiđro.

b] Viết công thức electron và công thức cấu tạo phân tử đơn chất của nguyên tố đó.

Giải

a] Vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn

- Tổng số electron là 7, suy ra nguyên tố ở ô thứ 7 trong bảng tuần hoàn.

- Có 2 lớp electron, suy ra nguyên tố thuộc chu kì 2.

- Thuộc nhóm VA vì có 5 electron ở lớp ngoài cùng, đó là nitơ [N].

- Công thức phân tử của hợp chất khí với hiđro là \[N{H_3}\].

b] Công thức electron

Công thức cấu tạo

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề