Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 153 sgk hóa học 11 nâng cao - Câu trang SGK Hóa học Nâng cao

Giống nhau: Thành phần định tính của ankan và monoxicloankan đều giống nhau gồmC">CCvàH">HHKhác nhau: Cùng số nguyên tửC">CCthì monoxicloankan có ít số nguyên tửH">HHhơn. Cấu trúc monoxicloankan có mạch vòng, ankan có mạch cacbon tạo thành đường gấp khúc

Câu 1 trang 153 SGK Hóa học 11 Nâng cao

Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:

A. Hiđrocabon no là hiđrocabon không có phản ứng cộng thêm hiđro.

B. Hiđrocabon no là hiđrocabon có công thức phân tử \[{C_n}{H_{2n + 2}}\].

C. Hiđrocabon không no là hiđrocabon có phản ứng cộng với hiđro.

D. Hiđrocabon no là hiđrocabon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn

Giải

Chọn đáp án D

Câu 2 trang 153 SGK Hóa học 11 Nâng cao

Hãy so sánh thành phần và đặc điểm cấu trúc của ankan với monoxicloankan

Giải

So sánh ankan và monoxicloankan:

Giống nhau: Thành phần định tính của ankan và monoxicloankan đều giống nhau gồmC">CCH">HH
Khác nhau: Cùng số nguyên tửC">CCthì monoxicloankan có ít số nguyên tửH">HHhơn. Cấu trúc monoxicloankan có mạch vòng, ankan có mạch cacbon tạo thành đường gấp khúc

Câu 3 trang 153 SGK Hóa học 11 Nâng cao

Hãy so sánh nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng của các xicloankan \[{\left[ {C{H_2}} \right]_n}\] [với n = 3-6] với các ankan tương ứng và rút ra nhận xét.

Giải

Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng của xicloankan lớn hơn ankan tương ứng
Khi số nguyên tử cacbon tăng thì nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng tăng.

Câu 4 trang 153 SGK Hóa học 11 Nâng cao

Ankan có tên là prafin, có nghĩa là ít ái lực hóa học [trơ về mặt hóa học]. Hãy lấy các thí dụ minh họa và giải thích.

Giải

Các liên kết C - H và C - C trong phân tử ankan đều là liên kết cộng hóa trị \[\sigma\] gần như không phân cực. Hóa trị của C đã bão hòa. Vì vậy ankan tương đối trơ về mặt hóa học.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề