Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 40 vở bài tập toán 4 tập 1 - Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)

4. Cho biết a, b, c là các số có một chữ số.Viết tiếp vào chỗ chấm:

1. Viết vào chỗ chấm [theo mẫu]

Mẫu: Nếu a = 2, b = 3, c = 5 thì a + b + c = 2 + 3 + 5 = 10

Nếu a = 8, b = 5, c = 2 thì a + b + c =

a b c =

a× b× c =

2. Viết vào ô trống [theo mẫu]

a

b

c

a + b + c

a× b× c [a + b] × c

2

3

4

9

24

20

5

2

6

6

4

3

10

5

2

16

4

0

3. Viết tiếp vào chỗ chấm [theo mẫu]:

Nếu a = 12, b = 6, c = 2 thì a [b + c ] =

Và a b c =

4. Cho biết a, b, c là các số có một chữ số.Viết tiếp vào chỗ chấm:

a] Giá trị lớn nhất của biểu thức: a + b + c =

b] Giá trị bé nhất của biểu thức: a + b + c =

Bài giải:

1.

Mẫu: Nếu a = 2, b = 3, c = 5 thì a + b + c = 2 + 3 + 5 = 10

Nếu a = 8, b = 5, c = 2 thì a + b + c = 8 + 5 + 2 = 15

a b c = 8 5 2 = 1

a× b× c = 8× 5× 2 = 80

2.

a

b

c

a + b + c

a× b× c [a + b] × c

2

3

4

9

24

20

5

2

6

13

60

42

6

4

3

13

72

30

10

5

2

17

100

30

16

4

0

20

0

0

3.

Nếu a = 12, b = 6, c = 2 thì a [b + c ] = 12 [6 + 2 ] = 4

Và a b c = 12 6 2 = 4.

4.

a] Giá trị lớn nhất của biểu thức:

a + b + c = 9 + 9 + 9 = 27.

b] Giá trị bé nhất của biểu thức:

a + b + c = 0 + 0 + 0 = 0.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề