Câu 101 trang 26 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1
Ước lượng kết quả các phép tính sau:
a] 21608.293 b] 11,032. 24,3
c] 762,40: 6 d] 57,80: 49
Giải
a] \[21608.293 \approx 20000.300 = 6000000\]
b] \[11,032{\rm{ }}.{\rm{ }}24,3 \approx 10.20 = 200\]
c] \[762,40{\rm{ }}:{\rm{ }}6 \approx 800:6 \approx 133\]
d] \[57,80{\rm{ }}:{\rm{ }}49 \approx 60:50 \approx 1,2\]
Câu 102 trang 26 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1
Điền vào bảng sau:
Giải
Câu 104 trang 26 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1
Ta có thể áp dụng quy ước làm tròn số để cộng và trừ nhẩm các số nguyên và số thập phân. Ví dụ:
a] 798 + 248 = [800 2] + 248
= [800 + 248] 2
= 1048 2 = 1046
b] 7,31 0,96 = 7,31 [1 0,04]
= [7,31 1] + 0,04
= 6,31 + 0,04 = 6,35
Theo cách trên, em hãy tính nhẩm
a] 257 + 319 b] 6,78 2,99
Giải
a] 257 + 319 = 257 + [320 1]
= [257 + 320] 1
= 577 1 = 576
b] 6,78 2,99 = 6,78 [3 0 ,01]
= [6,78 3] + 0, 01
= 3,78 + 0,01 = 3,79
Câu 105 trang 27 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1
Bốn mảnh đất A, B, C, D có diện tích lần lượt là \[196,75{m^2};89,623{m^2};127,02{m^2};102,9{m^2}\]
a] Tính tổng diện tích bốn mảnh đất đó [làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất]
b] Mảnh đất A rộng hơn mảnh đất B bao nhiêu mét vuông [làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất]
c] Mảnh đất D hẹp hơn mảnh đất C bao nhiêu mét vuông [làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất] ?
d] So sánh tổng diện tích hai mảnh A,B và tổng diện tích hai mảnh C, D.
Giải
a] \[196,75 + 89,623 + 127,02 + 102,9 \]
\[= 516,293 \approx 516,3\left[ {{m^2}} \right]\]
b] \[196,75 - 89,623 = 107,127 \approx 107,1\left[ {{m^2}} \right]\]
c] \[127,02 - 102,9 = 24,12 \approx 24,1\left[ {{m^2}} \right]\]
d] \[{\rm{}}[196,75 + 89,623] - [127,02 + 102,9] \]
\[= 56,453 \approx 56,5\left[ {{m^2}} \right]\]
Tổng diện tích hai mảnh A và B hơn tổng diện tích hai mản C và D khoảng \[56,5{m^2}\]