Giải bài 1.1, 1.2, 1.3 trang 78 sách bài tập đại số và giải tích 11 - Bài trang Sách bài tập (SBT) Đại số và giải tích

Để tạo nên số chẵn không chẵn chục, ta chọn chữ số hàngđơn vị khác 0. Có 4 cách chọn. Tiếptheo chọn chữ số hàng chục. Có 8 cách chọn. Vậytheo quy tắc cộng và quy tắc nhân, ta có 9 + 8 × 4 = 41 số chẵn gồm hai chữ số khác nhau.

Bài 1.1 trang 78 Sách bài tập [SBT] Đại số và giải tích 11

Nam đến cửa hàng văn phòng phẩm để mua quà tặng bạn. Trong cửa hàng có ba mặt hàng: Bút, vở và thước, trong đó có 5 loại bút, 4 loại vở và 3 loại thước. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một món quà gồm một bút, một vở và một thước ?

Giải:

Số cách chọn một món quà gồm một bút, một vở và một thước là:

Theo quy tắc nhân, có 5 × 4 × 3 = 60cách chọn.

Bài 1.2 trang 78 Sách bài tập [SBT] Đại số và giải tích 11

Trong một đội văn nghệ có 8 bạn nam và 6 bạn nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một đôi song ca nam - nữ ?

Giải:

Áp dụng quy tắc nhân, có

8× 6 = 48 cách chọn

Bài 1.3 trang 78 Sách bài tập [SBT] Đại số và giải tích 11

Có bao nhiêu số tự nhiên có tính chất:

a] Là số chẵn và có hai chữ số [không nhất thiết khác nhau] ;

b] Là số lẻ và có hai chữ số [không nhất thiết khác nhau] ;

c] Là số lẻ và có hai chữ số khác nhau ;

d] Là số chẵn và có hai chữ số khác nhau.

Giải:

a] Có 5 cách chọn chữ số hàng đơn vị là số chẵn.

Có 9 cách chọn chữ số hàng chục

Theo quy tắc nhân, có 5 × 9 = 45số chẵn gồm 2 chữ số.

b] Có 5 cách chọn chữ số hàngđơn vị là lẻ.

Có 9 cách chọn chữ số hàng chục.

Vậy có 5 × 9 = 45số lẻ gồm hai chữ số [có thể giống nhau].

c] Có 5 cách chọn chữ số hàngđơn vị là số lẻ;

Có 8 cách chọn chữ số hàng chục mà khác chữ số hàngđơn vị.

Vậy có 5 × 8 = 40số lẻ gồm hai chữ số khác nhau.

d] Số các số chẵn có hai chữ số, tận cùng bằng 0 là 9.

Để tạo nên số chẵn không chẵn chục, ta chọn chữ số hàngđơn vị khác 0. Có 4 cách chọn. Tiếptheo chọn chữ số hàng chục. Có 8 cách chọn. Vậytheo quy tắc cộng và quy tắc nhân, ta có 9 + 8 × 4 = 41 số chẵn gồm hai chữ số khác nhau.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề