Giải bài 18.4, 18.5, 18.6 trang 22, 23 sách bài tập hóa học 9 - Bài Trang Sách bài tập (SBT) Hóa học

Nhằm xác định vị trí của những kim loại X, Y, Z, T trong dãy hoạt động hoá học, người ta thực hiện phản ứng của kim loại với dung dịch muối của kim loại khác, thu được những kết quả sau :

Bài 18.4 Trang 22 Sách bài tập [SBT] Hóa học 9

Nhằm xác định vị trí của những kim loại X, Y, Z, T trong dãy hoạt động hoá học, người ta thực hiện phản ứng của kim loại với dung dịch muối của kim loại khác, thu được những kết quả sau :

Thí nghiệm 1 : Kim loại X đẩy kim loại z ra khỏi muối.

Thí nghiệm 2 : Kim loại Y đẩy kim loại z ra khỏi muối.

Thí nghiệm 3 : Kim loại X đẩy kim loại Y ra khỏi muối.

Thí nghiệm 4 : Kim loại z đẩy kim loại T ra khỏi muối.

Em hãy sắp xếp các kim loại theo chiều mức độ hoạt động hoá học giảm dần.

Trả lời

Mức độ hoạt động hoá học của các kim loại theo chiều giảm dần :

X > Y > Z > T

Bài 18.5 Trang 23 Sách bài tập [SBT] Hóa học 9

Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau:

Trả lời

a]

\[[1]\,\,4Al + 3{O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2A{l_2}{O_3}\]

\[[2]\,\,A{l_2}{O_3} + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}O\]

\[[3]\,\,\,AlC{l_3} + 3NaOH \to Al{[OH]_3} \downarrow + 3NaCl\]

\[[4]\,\,2Al{[OH]_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow A{l_2}{O_3} + 3{H_2}O\]

\[[5]\,\,2Al + 3S\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow A{l_2}{S_3}\]

b]

\[[1]\,\,2A{l_2}{O_3}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{criolit}^{đpnc}} 4Al + 3{O_2}\]

\[[2]\,\,2Al + 3{H_2}S{O_{4[loang]}} \to A{l_2}{[S{O_4}]_3} + 3{H_2} \uparrow \]

\[[3]\,\,A{l_2}{[S{O_4}]_3} + 3BaC{l_2} \to 3BaS{O_4} \downarrow + 2AlC{l_3}\]

\[[4]\,\,AlC{l_3} + 3NaOH \to Al{[OH]_3} \downarrow + 3NaCl\]

\[[5]\,\,2Al{[OH]_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow A{l_2}{O_3} + 3{H_2}O\]

Bài 18.6* Trang 23 Sách bài tập [SBT] Hóa học 9

Nhúng một lá nhôm vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, lấy lá nhôm ra khỏi dung dịch thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,38 gám. Khối lượng của Al đã tham gia phản ứng là

A. 0,27 gam ; B. 0,81 gam ; C. 0,54 gam ; D. 1,08 gam.

Trả lời

Đáp án C.

Cách 1 :

Gọi khối lượng miếng Al là a gam, lượng nhôm đã phản ứng là x gam :

2Al + 3CuSO4 -----------> Al2[S04]3 + 3 Cu

2 x 27 gam 3 x 64 gam

x gam \[{{3 \times 64 \times x} \over {27 \times 2}}gam\]

So với khối lượng miếng Al ban đầu thì khối lượng miếng Al sau phản ứng tăng 1,38 gam. Ta có phương trình :

\[[a - x] + {{192x} \over {54}} = a + 1,38\] => x= 0,54[gam]

Cách 2:\[2Al + 3CuS{O_4} \to A{l_2}{[S{O_4}]_3} + 3Cu\]

2 mol 3 mol

x mol \[{{3x} \over 2}\]

\[{{3x} \over 2} \times 64 - 27x = 1,38 \to x = 0,02[mol];{m_{Al}} = 0,54[gam]\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề