Giải bài 21, 22, 23, 24 trang 8, 9 sách bài tập toán lớp 6 tập 2 - Câu trang Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp tập

Em hãy điền các số thích hợp vào ô vuông để có đẳng thức đúng. Sau đó, viết các chữ tương ứng với các số tìm được vào các ô ở hàng dưới cùng, em sẽ trả lời được các câu hỏi nêu trên.

Câu 21 trang 8 Sách Bài Tập [SBT] Toán Lớp 6 tập 2

Trên hành tinh của chúng ta, đại dương nào lớn nhất?

Em hãy điền các số thích hợp vào ô vuông để có đẳng thức đúng. Sau đó, viết các chữ tương ứng với các số tìm được vào các ô ở hàng dưới cùng, em sẽ trả lời được các câu hỏi nêu trên.

B. \[{7 \over 4} = {{} \over {28}}\] I. \[{6 \over {13}} = {{} \over { - 26}}\]

N. \[{{ - 5} \over {13}} = {{} \over {39}}\] T. \[{7 \over {21}} = {{28} \over {}}\]

U. \[{4 \over {11}} = {{20} \over {}}\] O. \[{\rm{}}{5 \over {25}} = {{15} \over {}}\]

H. \[{1 \over 5} = {{} \over {55}}\] A. \[{5 \over 8} = {{} \over {40}}\]

G. \[{{ - 3} \over {17}} = {{ - 15} \over {}}\] D. \[{\rm{}}{4 \over {16}} = {{20} \over {}}\]

84

11

25

-12

16

-12

-15

11

80

55

75

-15

85

Giải
B. \[{7 \over 4} = {{} 16\over {28}}\] Vậy chữ B tương ứng với số 16

I. \[{6 \over {13}} = {{} -12\over { - 26}}\]. Vậy chữ I tương ứng với số -12

N. \[{{ - 5} \over {13}} = {{} -15\over {39}}\]. Vậy chữ N tương ứng với số -15

T. \[{7 \over {21}} = {{28} \over 84{}}\]. Vậy chữ T tương ứng với số 84

U. \[{4 \over {11}} = {{20} \over 55{}}\]. Vậy chữ U tương ứng với số 55

O. \[{\rm{}}{5 \over {25}} = {{15} \over 75{}}\]. Vậy chữ O tương ứng với số 75

H. \[{1 \over 5} = {{} 11\over {55}}\]. Vậy chữ H tương ứng với số 11

A. \[{5 \over 8} = {{} 25\over {40}}\]. Vậy chữ A tương ứng với số 25

G. \[{{ - 3} \over {17}} = {{ - 15} \over 85{}}\]. Vậy chữ G tương ứng với số 85

D. \[{\rm{}}{4 \over {16}} = {{20} \over 80{}}\]. Vậy chữ D tương ứng với số 80

T

H

A

I

B

I

N

H

D

U

O

N

G

84

11

25

-12

16

-12

-15

11

80

55

75

-15

85

Đại dương lớn nhất hành tinh chúng ta là Thái Bình Dương.

Câu 22 trang 9 Sách Bài Tập [SBT] Toán Lớp 6 tập 2

Cho biểu thức: \[A = {3 \over {n - 2}}\]

a] Tìm các số nguyên n để biểu thức A là phân số.

b] Tìm các số nguyên n để A là một số nguyên.

Giải

a] A là phân số khi và chỉ khi n-2 0 \[ \Rightarrow \]n 2. Vậy n 2, n Z thì A là phân số.

b] A là số nguyên khi và chỉ khi: 3 [n-2] hay [n-2] Ư [3]

Ư [3] = [-3;-1;1;3]

n - 2 = -3 \[ \Rightarrow \]n = -1

n - 2 = -1 \[ \Rightarrow \]n = 1

n 2 = 1 \[ \Rightarrow \]n = 3

n 2 = 3 \[ \Rightarrow \]n = 5

Vậy \[n \in \left\{ { - 1;1;3;5} \right\}\]thì \[A = {3 \over {n - 2}}\]là số nguyên.

Câu 23 trang 9 Sách Bài Tập [SBT] Toán Lớp 6 tập 2

Giải thích tại sao các phân số sau đây bằng nhau:

a] \[{{ - 21} \over {28}} = {{ - 39} \over {52}}\] b] \[{{ - 1717} \over {2323}} = {{ - 171717} \over {232323}}\]

Giải

a] Cách 1:

\[{{ - 21} \over {28}} = {{ - 21:7} \over {28:7}} = {{ - 3} \over 4}\] [1]

\[{{ - 39} \over {52}} = {{ - 39:13} \over {52:13}} = {{ - 3} \over 4}\] [2]

Từ [1] và [2] ta suy ra: \[{{ - 21} \over {28}} = {{ - 39} \over {52}}\]

Cách 2: -21.52 = -1092

28.[-39] = 1092

Suy ra: -21.52 = 28.[-39]. Vậy \[{{ - 21} \over {28}} = {{ - 39} \over {52}}\]

b]

\[{{ - 1717} \over {2323}} = {{ - 1717:101} \over {2323:101}} = {{ - 17} \over {23}}\] [3]

\[{{ - 171717} \over {232323}} = {{ - 171717:10101} \over {232323:10101}} = {{ - 17} \over {23}}\] [4]

Từ [3] và [4] suy ra: \[{{ - 1717} \over {2323}} = {{ - 171717} \over {232323}}\]

Câu 24 trang 9 Sách Bài Tập [SBT] Toán Lớp 6 tập 2

Có thể có phân số \[{a \over b}\][a,b Z, b 0] sao cho

\[{a \over b} = {{a.m} \over {b.n}}\][m, n Z; m, n 0 và m n] hay không?

Giải

Cho phân số \[{a \over b}\][a,b Z, b 0 ]

\[{a \over b} = {{a.m} \over {b.n}}\][n Z; m, n 0 và m n]

Suy ra: a = 0 vì \[{0 \over b} = {{0.m} \over {b.n}} = 0\][m,n 0 và m n].

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề