Giải bài 2.3, 2.4, 2.5 trang 54 sách bài tập toán 8 tập 2 - Câu trang Sách bài tập (SBT) Toán tập

Vì \[{\left[ {x - 1} \right]^2} \ge 0\] với x bất kì và x > 0 nên \[{{{{\left[ {x - 1} \right]}^2}} \over x} \ge 0\]

Câu 2.3 trang 54 Sách bài tập [SBT] Toán 8 tập 2

Cho a là số bất kì, hãy đặt dấu , , vào ô vuông cho đúng

Giải:

a. Dấu [xét khi a = 0 và a 0]

b. Dấu

c. Dấu

0\] , suy ra \[\left| a \right| + 3 > 3\] [1]

Với 3 và 0, ta có 3 > 0 [2]

Từ [1] và [2], theo tính chất bắc cầu ta có \[\left| a \right| + 3 > 0\]

Kết luận: \[\left| a \right| + 3 > 0\]với a bất kì.

d. Dấu

0, chứng tỏ

\[x + {1 \over 2} \ge 2\]

b. Từ kết quả câu a, nếu x < 0 sẽ có kết quả nào ?

Giải:

a. Nếu có \[x + {1 \over 2} \ge 2\] thì suy ra \[x + {1 \over x} \ge 2\]

nên ta sẽ chứng tỏ \[x + {1 \over x} - 2 \ge 0\]

Ta có, \[x + {1 \over x} - 2 = {{{x^2} + 1 - 2x} \over x} = {{{{\left[ {x - 1} \right]}^2}} \over x}\]

Vì \[{\left[ {x - 1} \right]^2} \ge 0\] với x bất kì và x > 0 nên \[{{{{\left[ {x - 1} \right]}^2}} \over x} \ge 0\]

Vậy \[x + {1 \over x} - 2 \ge 0\] , nghĩa là \[x + {1 \over x} \ge 2\]

b. Nếu x < 0, ta đặt a = -x thì a > 0

Từ kết quả câu a, ta có \[a + {1 \over a} \ge 2\]

Thay a = -x, ta có:

\[ - x = {1 \over { - x}} \ge 2\] [1]

Nhân hai vế của [1] với số -1, ta có:

\[x + {1 \over x} \le - 2\]

Vậy, với x < 0 thì \[x + {1 \over x} \le - 2\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề