Bài 24.13 Trang 34 Sách bài tập [SBT] Hóa học 8
Người ta dùng đèn xì oxi-axetilen để hàn và cắt kim loại. Phản ứng cháy của axetilen C2H2 trong oxi tạo thành khí cacbonic và hơi nước. Hãy tính thể tích khí oxi [đktc] cần thiết để đốt cháy 1 mol khí axetilen.
Giải
Phương trình hóa học:
\[2{C_2}{H_2} + 5{O_2} \to 4C{O_2} + 2{H_2}O\]
1mol \[\to \] 2,5mol
Thể tíchoxi [đktc] dùngđểđốt cháy 1 molC2H2là: 2,5 x 22,4 = 56 [lít].
Bài 24.14 Trang 34 Sách bài tập [SBT] Hóa học 8
Hãy cho biết 1,5.1024 phân tử oxi:
a] Là bao nhiêu mol phân tử oxi.
b] Có khối lượng là bao nhiêu gam.
c] Có thể tích là bao nhiêu lít [đktc].
Giải
a] Số mol phân tửoxi: \[{{1,{{5.10}^{24}}} \over {{{6.10}^{23}}}} = 2,5[mol]\]
b] Khối lượng của \[1,{5.10^{24}}\] phân tửoxi : 2,5 x 32 = 80 [g]
c] Thể tích [đktc] của\[1,{5.10^{24}}\] phân tửoxi : 2,5 x 22,4 = 56 [lít].
Bài 24.15 Trang 34 Sách bài tập [SBT] Hóa học 8
a] Trong 16 g khí oxi có bao nhiêu mol nguyên tử oxi và bao nhiêu mol phân tử oxi ?
b] Tính tỉ khối của oxi với nitơ, với không khí.
Giải
a] Trong 16g khíoxi có 1 mol nguyên tửoxi và 0,5 mol phân tửoxi \[\left[ {{{16} \over {32}} = 0,5mol} \right]\]
b] Tỷ khối củaoxi với nito: \[{d_{{O_2}/{N_2}}} = {{{M_{{O_2}}}} \over {{M_{{N_2}}}}} = {{32} \over {18}} \approx 1,14\]
Tỷ khối củaoxi với không khí : \[{d_{{O_2}/KK}} = {{{M_{{O_2}}}} \over {29}} = {{32} \over {29}} \approx 1,10\]