Bài 26.9 Trang 32 Sách bài tập [SBT] Hóa học 9
Cho 5,6 gam bột sắt vào bình khí clo có dư. Sau phản ứng thu được 16,25 gam muối sắt. Tính khối lượng khí clo đã tham gia phản ứng.
Trả lời
Phương trình hoá học : 2Fe + 3Cl2\[\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow \] 2FeCl3
Theo định luật bảo toàn khối lượng :
\[{m_{Fe}} + {m_{C{l_2}}} = {m_{FeC{l_3}}}\]
\[{m_{C{l_2}}} = {m_{FeC{l_3}}} - {m_{Fe}} = 16,25 - 5,6 = 10,65[gam]\]
Bài 26.10 Trang 32 Sách bài tập [SBT] Hóa học 9
Cho 12,7 gam muối sắt clorua vào dung dịch NaOH có dư trong bình kín, thu được 9 gam một chất kết tủa. Công thức hoá học của muối là
A. FeCl3 ; B. FeCl2 ; C. FeCl; D. FeCl4
Trả lời
Đáp án B.
Gọi công thức của muối là \[FeC{l_x}\][x là hóa trị của kim loại Fe].
Phương trình hóa học:
\[FeC{l_x}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,xNaOH \to Fe{[OH]_x}\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,xNaCl\]
[56+35,5x]gam [56+17x]gam
12,7 gam 9 gam
Ta có tỷ lệ: \[{{56 + 35,5x} \over {12,7}} = {{56 + 17x} \over 9} \Rightarrow x = 2 \to \] công thức của muối là \[FeC{l_2}\]
Bài 26.11 Trang 32 Sách bài tập [SBT] Hóa học 9
Viết các phương trình hoá học của các phản ứng sau [ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có] :
\[C{l_2} + A \to B\]
\[B + Fe \to C + {H_2} \uparrow \]
\[C + E \to F \downarrow + NaCl\]
\[F + B \to C + {H_2}O\]
Trả lời
\[C{l_2} + {H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2HCl\]
A B
\[2HCl + Fe \to FeC{l_2} + {H_2} \uparrow \]
B C
\[FeC{l_2} + 2NaOH \to Fe{[OH]_2} \downarrow + 2NaCl\]
C E F
\[Fe{[OH]_2} + 2HCl \to FeC{l_2} + 2{H_2}O\]
F B C
Bài 26.12 Trang 32 Sách bài tập [SBT] Hóa học 9
Qua hình vẽ 3.2, em hãy cho biết mức độ phản ứng giữa clo và hiđro.
Trả lời
Qua hình vẽ ta nhận thấy khi có ánh sáng [băng Mg cháy], Cl2 phản ứng rất mạnh với H2 nên nắp bình bị bật ra.