Giải bài 4, 5, 6 trang 118 sgk vật lý lớp 10 - Bài trang sgk Vật lý lớp

Một chiếc thước mảnh có trục quay nằm ngang đi qua trọng tâm O của thước. Dùng hai ngón tay tác dụng vào thước một ngẫu lực đặt vào hai điểm A và B cách nhau 4,5cm và có độ lớn FA = FB = 1N [hình 22.6a].

Bài 4 trang 118 sgk Vật lý lớp 10

Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5,0N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20cm. Momen của ngẫu lực là:

A. 100 N.m; B. 2,0 N.m;

C. 0,5 N.m; D. 1,0 N.m.

Hướng dẫn giải:

Áp dụng công thức tính momen của một ngẫu lực:

M = Fd = 5.20.100 = 1 [N.m]

chọn D

Bài 5 trang 118 sgk Vật lý lớp 10

Một ngẫu lực gồm có hai lực\[\overrightarrow{F_{1}}\]và\[\overrightarrow{F_{2}}\]cóF1 = F2 = F và có cánh tay đòn d. Momen ngẫu lực này là:

A. [F1 F2]d.

B. 2Fd

C. Fd

D. Chưa biết được vì còn phụ thuộc vào vị trí của trục quay.

Hướng dẫn giải:

Chọn C

Bài 6 trang 118 sgk Vật lý lớp 10

Một chiếc thước mảnh có trục quay nằm ngang đi qua trọng tâm O của thước. Dùng hai ngón tay tác dụng vào thước một ngẫu lực đặt vào hai điểm A và B cách nhau 4,5cm và có độ lớn FA = FB = 1N [hình 22.6a].

a] Tính momen của ngẫu lực.

b] Thanh quay đi một góc α = 30o. Hai lực luôn luôn nằm ngang và vẫn đặt tại A và B [hình 22.6b]. Tính momen của ngẫu lực.

Hướng dẫn giải:

a]

Áp dụng công thức:

M = Fd

= 1. 4,5.10-2

=> M = 45.10-3 [N.m]

b] Áp dụng công thức:

M = Fd = F BI

TrongAIB: cosα =\[\frac{BI}{AB}\] => BI = AB cosα

=> M = F. AB.cosα

= 1. 4,5.10-2 .cos30o = 4,5.\[\frac{\sqrt{3}}{2}\] 10-2

=> M = 3,897.10-2 [N.m]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề