Giải bài 33, 34, 35, 36 trang 119, 123 sgk toán 9 tập 1 - Bài trang sgk Toán - tập

Cho hai đường tròn [O; 20cm] và [O'; 15cm] cắt nhau tại A và B. Tính đoạn nối tâm OO', biết rằng \[AB=24cm.\] [Xét hai trường hợp: O và O' nằm khác phía đối với AB; O và O' nằm cùng phía đối với AB].

Bài 33 trang 119 sgk Toán 9 - tập 1

Trên hình 89 hai đường tròn tiếp xúc nhau tại A. Chứng minh rằng OC//O'D.

Giải:

[O] và [O] tiêó xúc nhau tại A [gt] O,A, O thẳng hàng.

OCA có OC = OA [= R] nên tam giác cân tại O

\[ \Rightarrow \widehat {OAC} = \widehat {OC{\rm{A}}}\]

Tương tự có \[\widehat {O'A{\rm{D}}} = \widehat {O'DA}\]mà \[\widehat {OAC} = \widehat {O'{\rm{AD}}}\][đối đỉnh]

Suy ra \[\widehat {OC{\rm{A}}} = \widehat {O'DA}\]mà góc \[\widehat {OC{\rm{A}}}\]và \[\widehat {O'D{\rm{A}}}\]so le trong, do đó OC // OD [đpcm]

Bài 34 trang 119 sgk Toán 9 - tập 1

Cho hai đường tròn [O; 20cm] và [O'; 15cm] cắt nhau tại A và B. Tính đoạn nối tâm OO', biết rằng \[AB=24cm.\] [Xét hai trường hợp: O và O' nằm khác phía đối với AB; O và O' nằm cùng phía đối với AB].

Giải:

Vẽ dây cung AB cắt OO' tại H.

Ta có\[AB\perp OO'\]và HA=HB=12cm.

Ta có:

\[OH^{2}=OA^{2}-AH^{2}=20^{2}-12^{2}=256\Rightarrow OH=16cm.\]

* Nếu O và O' nằm khác phía đối với AB [h.a]

thì \[OO'=16+9=25[cm].\]

*Nếu O và O' nằm cùng phía đối với AB [h.b]

thì \[OO'=16-9=7[cm].\]

Bài 36 trang 123 sgk Toán 9 - tập 1

Cho đường tròn tâm O bán kính OA và đường tròn đường kính OA.

a] Hãy xác định vị trí tương đối của hai đường tròn.

b] Dây AD của đường tròn lớn cắt đường tròn nhỏ ở C. Chứng minh rằng AC=CD.

Giải:

a] Gọi O' là tâm của đường tròn đường kính OA thì \[O'A=O'O.\]

Ta có \[OO'=OA-O'A\] hay \[d=R-r\]

Suy ra đường tròn [O] và đường tròn [O'] tiếp xúc trong.

b] Tam giác CAO có cạnh OA là đường kính của đường tròn ngoại tiếp nên \[\Delta CAO\]vuông tại C

\[\Rightarrow OC\perp AD\]

\[\Rightarrow CA=CD\][đường kính vuông góc với một dây].

Bài 37 trang 123 sgk Toán 9 - tập 1

Cho hai đường tròn đồng tâm O. Dây AB của đường tròn lớn cắt đường tròn nhỏ ở C và D. Chứng minh rằng AC=BD.

Giải:

Vẽ\[OM\perp AB\].

Theo tính chất đường kính vuông góc với một dây ta được \[MA=MB\] và \[MC=MD.\]

Từ đó suy ra \[AC=BD.\]

Nhận xét. Kết luận bài toán vẫn được giữ nguyên nếu C và D đổi chỗ cho nhau.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề