Câu 4.1 trang 12 Sách bài tập [SBT] Toán 9 tập 2
Giải các hệ phương trình:
\[a]\left\{ {\matrix{
{{3 \over x} + {5 \over y} = - {3 \over 2}} \cr
{{5 \over x} - {2 \over y} = {8 \over 3}} \cr} } \right.\]
\[b]\left\{ {\matrix{
{{2 \over {x + y - 1}} - {4 \over {x - y + 1}} = - {{14} \over 5}} \cr
{{3 \over {x + y - 1}} + {2 \over {x - y + 1}} = - {{13} \over 5}} \cr} } \right.\]
Giải
\[a]\left\{ {\matrix{
{{3 \over x} + {5 \over y} = - {3 \over 2}} \cr
{{5 \over x} - {2 \over y} = {8 \over 3}} \cr} } \right.\]
Đặt \[{1 \over x} = a;{1 \over y} = b.\]Điều kiện: \[x \ne 0;y \ne 0\]
Ta có hệ phương trình:
\[\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{3a + 5b = - {3 \over 2}} \cr
{5a - 2b = {8 \over 3}} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{6a + 10b = - 3} \cr
{15a - 6b = 8} \cr
} } \right. \cr
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{30a + 50b = - 15} \cr
{30a - 12b = 16} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{62b = - 31} \cr
{6a + 10b = - 3} \cr
} } \right. \cr
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{b = - {1 \over 2}} \cr
{6a + 10.\left[ { - {1 \over 2}} \right] = - 3} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{b = - {1 \over 2}} \cr
{6a = 2} \cr
} } \right. \cr
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{b = - {1 \over 2}} \cr
{a = {1 \over 3}} \cr} } \right. \cr} \]
Suy ra:
\[\left\{ {\matrix{
{{1 \over x} = {1 \over 3}} \cr
{{1 \over y} = - {1 \over 2}} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x = 3} \cr
{y = - 2} \cr} } \right.\]
Hai giá trị của x và y thỏa mãn điều kiện bài toán.
Vậy hệ phương trình đã cho có một nghiệm [x; y] = [3; -2]
\[b]\left\{ {\matrix{
{{2 \over {x + y - 1}} - {4 \over {x - y + 1}} = - {{14} \over 5}} \cr
{{3 \over {x + y - 1}} + {2 \over {x - y + 1}} = - {{13} \over 5}} \cr} } \right.\]
Đặt \[{1 \over {x + y - 1}} = a;{1 \over {x - y + 1}} = b.\]Điều kiện: \[x + y - 1 \ne 0;x - y + 1 \ne 0\]
Ta có hệ phương trình:
\[\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{2a - 4b = - {{14} \over 5}} \cr
{3a + 2b = - {{13} \over 5}} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{2a - 4b = - {{14} \over 5}} \cr
{6a + 4b = - {{26} \over 5}} \cr
} } \right. \cr
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{8a = - 8} \cr
{3a + 2b = - {{13} \over 5}} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{a = - 1} \cr
{ - 3 + 2b = - {{13} \over 5}} \cr
} } \right. \cr
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{a = - 1} \cr
{b = {1 \over 5}} \cr} } \right. \cr} \]
Suy ra:
\[\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{{1 \over {x + y - 1}} = - 1} \cr
{{1 \over {x - y + 1}} = {1 \over 5}} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x + y - 1 = - 1} \cr
{x - y + 1 = 5} \cr
} } \right. \cr
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x + y = 0} \cr
{x - y = 4} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{2x = 4} \cr
{x - y = 4} \cr
} } \right. \cr
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x = 2} \cr
{2 - y = 4} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x = 2} \cr
{y = - 2} \cr} } \right. \cr} \]
Hai giá trị x = 2; y = -2 thỏa mãn điều kiện bài toán.
Vậy hệ phương trình đã cho có một nghiệm [x; y] = [2; -2]
Câu 4.2 trang 12 Sách bài tập [SBT] Toán 9 tập 2
Hãy xác định hàm số bậc nhất thỏa mãn mỗi điều kiện sau:
a] Đồ thị hàm số đi qua hai điểm M[-3; 1] và N[1; 2]
b] Đồ thị hàm số đi qua hai điểm \[M\left[ {\sqrt 2 ;1} \right]\] và \[N\left[ {3;3\sqrt 2 - 1} \right]\]
c] Đồ thị đi qua điểm M[-2; 9] và cắt đường thẳng [d]: 3x 5y = 1 tại điểm có hoành độ bằng 2.
Giải
Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b [a 0]
a] Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua M[-3; 1] và N[1; 2] nên tọa độ của M và N nghiệm đúng phương trình hàm số.
Điểm M: 1 = -3a + b
Điểm N: 2 = a + b
Hai số a và b là nghiệm của hệ phương trình:
\[\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{ - 3a + b = 1} \cr
{a + b = 2} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{4a = 1} \cr
{a + b = 2} \cr
} } \right. \cr
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{a = {1 \over 4}} \cr
{{1 \over 4} + b = 2} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{a = {1 \over 4}} \cr
{b = {7 \over 4}} \cr} } \right. \cr} \]
Hàm số cần tìm:$y = {1 \over 4}x + {7 \over 4}\]
b] Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua \[M\left[ {\sqrt 2 ;1} \right]\] và \[N\left[ {3;3\sqrt 2 - 1} \right]\]nên tọa độ của M và N nghiệm đúng phương trình hàm số.
Điểm M: \[1 = a\sqrt 2 + b\]
Điểm N: \[3\sqrt 2 - 1 = 3a + b\]
Hai số a và b là nghiệm của hệ phương trình:
\[\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{a\sqrt 2 + b = 1} \cr
{3a + b = 3\sqrt 2 - 1} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{\left[ {3 - \sqrt 2 } \right]a = 3\sqrt 2 - 2} \cr
{a\sqrt 2 + b = 1} \cr
} } \right. \cr
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{\left[ {3 - \sqrt 2 } \right]a = \sqrt 2 \left[ {3 - \sqrt 2 } \right]} \cr
{a\sqrt 2 + b = 1} \cr
} } \right. \cr
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{a = \sqrt 2 } \cr
{{{\left[ {\sqrt 2 } \right]}^2} + b = 1} \cr
} } \right. \cr
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{a = \sqrt 2 } \cr
{2 + b = 1} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{a = \sqrt 2 } \cr
{b = - 1} \cr} } \right. \cr} \]
Hàm số cần tìm: \[y = \sqrt 2 x - 1\]
c] Điểm N nằm trên đường thẳng [d]: 3x 5y = 1 có hoành độ bằng 2 nên tung độ của N bằng: \[3.2 - 5y = 1 \Leftrightarrow - 5y = - 5 \Leftrightarrow y = 1\]
Điểm N[ 2; 1]
Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua M[-2; 9] và N[2; 1] nên tọa độ của M và N nghiệm đúng phương trình hàm số.
Điểm M: 9 = -2a + b
Điểm N: 1 =2a + b
Hai số a và b là nghiệm của hệ phương trình:
\[\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{ - 2a + b = 9} \cr
{2a + b = 1} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{2b = 10} \cr
{2a + b = 1} \cr
} } \right. \cr
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{b = 5} \cr
{2a + 5 = 1} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{b = 5} \cr
{2a = - 4} \cr
} } \right. \cr
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{b = 5} \cr
{a = - 2} \cr} } \right. \cr} \]
Hàm số cần tìm lày = - 2x + 5
Câu 4.3 trang 13 Sách bài tập [SBT] Toán 9 tập 2
Giải hệ phương trình:
\[\left\{ {\matrix{
{{{xy} \over {x + y}} = {2 \over 3}} \cr
{{{yz} \over {y + z}} = {6 \over 5}} \cr
{{{zx} \over {z + x}} = {3 \over 4}} \cr} } \right.\]
Giải
Điều kiện: \[x \ne - y;y \ne - z;z \ne - x\]
Từ hệ phương trình đã cho suy ra:$x \ne 0;y \ne 0;z \ne 0\]
\[\left\{ {\matrix{
{{{xy} \over {x + y}} = {2 \over 3}} \cr
{{{yz} \over {y + z}} = {6 \over 5}} \cr
{{{zx} \over {z + x}} = {3 \over 4}} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{{{x + y} \over {xy}} = {3 \over 2}} \cr
{{{y + z} \over {yz}} = {5 \over 6}} \cr
{{{z + x} \over {zx}} = {4 \over 3}} \cr} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{{1 \over x} + {1 \over y} = {3 \over 2}} \cr
{{1 \over y} + {1 \over z} = {5 \over 6}} \cr
{{1 \over z} + {1 \over x} = {4 \over 3}} \cr} } \right.\]
Đặt \[{1 \over x} = a;{1 \over y} = b;{1 \over z} = c\]
Ta có hệ phương trình:
\[\left\{ {\matrix{
{a + b = {3 \over 2}} \cr
{b + c = {5 \over 6}} \cr
{c + a = {4 \over 3}} \cr} } \right.\]
Cộng từng vế ba phương trình ta có:
\[\eqalign{
& a + b + b + c + c + a = {3 \over 2} + {5 \over 6} + {4 \over 3} \cr
& \Leftrightarrow 2\left[ {a + b + c} \right] = {9 \over 6} + {5 \over 6} + {8 \over 6} \cr
& \Leftrightarrow a + b + c = {{11} \over 6} \cr
& a = \left[ {a + b + c} \right] - \left[ {b + c} \right] = {{11} \over 6} - {5 \over 6} = 1 \cr
& b = \left[ {a + b + c} \right] - \left[ {c + a} \right] = {{11} \over 6} - {4 \over 3} = {{11} \over 6} - {8 \over 6} = {1 \over 2} \cr
& c = \left[ {a + b + c} \right] - \left[ {a + b} \right] = {{11} \over 6} - {3 \over 2} = {{11} \over 6} - {9 \over 6} = {1 \over 3} \cr} \]
Suy ra:
\[\left\{ {\matrix{
{{1 \over x} = 1} \cr
{{1 \over y} = {1 \over 2}} \cr
{{1 \over z} = {1 \over 3}} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x = 1} \cr
{y = 2} \cr
{z = 3} \cr} } \right.\]
Vậy hệ phương trình đã cho có một nghiệm [x; y; z] = [1; 2; 3].