Giải bài 5, 6, 7, 8, 9 trang 119 sgk hóa học 12 - Bài trang SGK hóa học

6.Khi lấy 14,25 gam muối clorua của một kim loại chỉ có hóa trị II và một khối lượng muối nitrat của kim loại đó có số mol bằng số mol muối clorua thì thấy khác nhau 7,95 gam. Xác định tên kim loại.

Bài 5 trang 119 SGK hóa học 12

5. Cho 2,8 gam CaO tác dụng với một lượng nước lấy dư thu được dung dịch A. Sục 1,68 lít CO2 [đktc] vào dung dịch A.

a]Tính khối lượng kết tủa thu được.

b]Khi đun nóng dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là bao nhiêu?

Hướng dẫn.

a] nCaO = - 0,05 [mol]; nCO2 = = 0,075 [mol]

CaO + H2O Ca[OH]2

0,05 0,05 [mol]

A < nCO2 : nCa[OH]2 < 2 => tạo thành muối

CO2 + Ca[OH]2 CaCO3 + H2O

0,05 0,05 0,05 [mol]

CaCO3 + CO2 + H2O Ca[HCO3]2

0,025 [0,75 0,05] 0,025 [mol]

mCaCO3 = 100.[0,05-0,025] = 100.0,025 = 2,5 [gam]

b] Khi đun nóng dung dịch:

Ca[HCO3]2\[\overset{t^{o}}{\rightarrow}\]CaCO3 + CO2 + H2O

0,025 0,025 [mol]

Khối lượng kết tủa tối đa thu được là: 0,05.100 = 5 [gam].

Bài 6 trang 119 SGK hóa học 12

6.Khi lấy 14,25 gam muối clorua của một kim loại chỉ có hóa trị II và một khối lượng muối nitrat của kim loại đó có số mol bằng số mol muối clorua thì thấy khác nhau 7,95 gam. Xác định tên kim loại.

Hướng dẫn.

Gọi số mol của muối MCl2 là x, ta có:

[M + 124].x [M + 71].x = 7,95 => x = 0,15

MMCl2=\[\frac{14,25}{0,15}\] = 95 [g/mol] => MM = 95 - 71 = 24 [g/mol]

Kim loại M là Mg.

Vậy hai muối là MgCl2 và Mg[NO3]2.

Bài 7 trang 119 SGK hóa học 12

7. Hòa tan 8,2 gam hỗn hợp bột CaCO3 và MgCO3 trong nước cần 2,016 lít CO2 [đktc].

Xác định khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp.

Hướng dẫn.

Gọi số mol của CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp là x, y.

CaCO3 + CO2 + H2O Ca[HCO3]2

x x [mol]

MgCO3 + CO2 + H2O Mg[HCO3]2

y y [mol]

Ta có hệ phương trình: => x = 0,04; y 0,05

=>m CaCO3 = 0,04.100 = 4 [gam]

mMgCO3 = 84.0,05 = 4,2 [gam].

Bài 8 trang 119 SGK hóa học 12

8. Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+, 0,02 mol Ca2+, 0,01 mol Mg2+, 0,05 mol HCO3-, 0,02 mol Cl-. Nước trong cốc thuộc loại nào?

A. Nước cứng có tính cứng tạm thời. B. Nước cứng có tính cứng vĩnh cửu.

C. Nước cứng có tính cứng toàn phần. D. Nước mềm.

Hướng dẫn.

Chọn C.

Bài 9 trang 119 SGK hóa học 12

9. Viết phương trình hóa học của phản ứng để giải thích việc dùng Na3PO4 làm mềm nước cứng có tính cứng toàn phần.

Hướng dẫn.

Các PTHH:

3Ca[HCO3]2 + 2Na3PO4 Ca3[PO4]2 + 6NaHCO3

3Mg[HCO3]2 + 2Na3PO4 Mg3[PO4]2 + 6NaHCO3

3CaCl2 + 2Na3PO4 Ca3[PO4]2 + 6NaCl

3CaSO4 +2Na3PO4 Ca3[PO4]2 + 3Na2SO4.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề